Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Vincamin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Vincamine, Vincamina
Công dụng

Hỗ trợ điều trị suy tuần hoàn não: Giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung.

Người có triệu chứng chóng mặt, nhức đầu do mạch máu và đau nửa đầu

Hỗ trợ tăng sức bền của mao mạch.

Rối loạn não ở người cao tuổi, chẳng hạn như rối loạn trí nhớ, rối loạn tập trung, rối loạn chú ý và nhận thức

Bệnh nhân sau chấn thương sọ não cấp tính như hậu chấn thương, hậu mộng tinh, bệnh não do tăng huyết áp.

Người bị rối loạn dinh dưỡng thoái hóa do đái tháo đường, xơ vữa động mạch.

Người có triệu chứng rối loạn thính giác có nguồn gốc mạch máu

Người bị rối loạn thị giác có nguồn gốc mạch máu

Các rối loạn tâm thần có liên quan đến định hướng thời gian và không gian, rối loạn tâm trạng, rối loạn mạch máu não, đặc biệt là thiếu máu não.

Cải thiện nâng cao trí lực.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Dạng thuốc

Liều dùng

Viên nang cứng Vincamine/rutine

Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên. Ngày uống 3 lần.

Viên nén phóng thích chậm

Người lớn: Mỗi lần uống 30mg. Ngày uống 2 lần.

Cách dùng

  • Viên thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên với nước lọc, không bẻ, nghiền thuốc để uống để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng.

  • Nên uống thuốc trong bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Người có tiền sử dị ứng với Vincamin.

Bệnh nhân có khối u nội sọ hoặc các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ.

Người có tiền sử bị co giật.

Người bị tai biến mạch máu não (CVA cấp tính).

Bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim.

Bệnh nhân bị mất cân bằng điện giải nghiêm trọng như hạ Kali máu hoặc hạ calci huyết.

Phụ nữ đang mang thai.

Lưu ý khi sử dụng

Không sử dụng thuốc có chứa Vincamin cho người bị quá mẫn với Vincamin.

Không sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú do chưa có nghiên cứu về tính an toàn của thuốc trên những đối tượng này.

Cần tăng liều từ từ và theo dõi điện tâm đồ trong quá trình điều trị ở người bị nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim.

Khi ở người bệnh, tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi kali máu đã ổn định.

Vincamine không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài.

Tác dụng không mong muốn

Tần suất xuất hiện tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Hiếm gặp

Người sử dụng gặp các triệu chứng như tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, nổi mẩn.

Không xác định tần suất

Buồn nôn, nôn, ợ chua, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.

Rối loạn tâm thần.

Xuất hiện nốt ban đỏ, ngứa.

Tác dụng thuốc khác

Thuốc

Tương tác

Thuốc gây hạ kali huyết như amphotericin B (đường tĩnh mạch), glucose - mineralocorticoid (đường toàn thân), Tetracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết

Kết hợp làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT dài).

Các thuốc gây xoắn đỉnh như Amiodarone, bepridil, bretylium, disopyramide, Erythromycin đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride

Làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.

Dự phòng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần; theo dõi QT; trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tâm thu).

Thuốc nhuận tràng kích thích

Làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh khi dùng kết hợp với Vincamin.

Thay thế bằng nhóm thuốc nhuận tràng không kích thích.

Erythropoietin

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của bệnh thần kinh ngoại vi có thể tăng lên khi Erythropoietin được kết hợp với Vincamine.

Ancestim

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của bệnh thần kinh ngoại vi có thể tăng lên khi Ancestim được kết hợp với Vincamine.

Dược lý

Ở nồng độ 1, 10 và 100 microM, việc truyền Vincamine trong 5 phút không ảnh hưởng đến sự kích hoạt qua trung gian khớp thần kinh của các tế bào thần kinh hình chóp được gợi lên bởi sự kích thích của hệ thống sợi Schaffer-commissural. Tác dụng của Vincamine đối với tính dễ bị kích thích của các tế bào thần kinh hình chóp đã được nghiên cứu bằng cách nghiên cứu tác động của nó đối với điện thế trường được kích thích bằng phản xạ và mối quan hệ đầu vào-đầu ra của đầu vào sợi Schaffer-commissural. Không thấy ảnh hưởng đến một trong hai thông số ở nồng độ 100 microM Vincamine. Vincamine ... làm suy yếu cả hiện tượng sau uốn ván (PTP) và điện thế dài hạn (LTP) được tạo ra bởi sự kích thích lặp đi lặp lại của hệ thống sợi Schaffer-commissural. Ở nồng độ 100 microM Vincamine, PTP giảm đáng kể và LTP gần như bị ức chế hoàn toàn.

Dược lực học

Vincamin là một monoterpenoid indole alkaloid thu được từ lá cây Vinca nhỏ.

Vincamin có đặc tính làm giãn mạch. Các nghiên cứu chỉ ra rằng Vincamine làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.

Vincamin có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate. Ngoài ra cũng làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.

Dược động học

Hấp thu: Vincamine, là một hợp chất hòa tan trong mỡ, được hấp thu nhanh chóng từ đường dạ dày-ruột. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống.

Phân bố: Vincamine phân bố rộng rãi trong mô và vượt qua hàng rào máu não tốt. Các chất chuyển hóa được phát hiện trong máu, nước tiểu và các mô.

Chuyển hóa: Vincamine được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ: Thuốc được đào thải qua nước tiểu chủ yếu ở dạng không bị biến đổi. Thời gian bán thải là khoảng 1 giờ.

Sản phẩm có chứa Vincamin

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)