Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Xuyên luyện tử

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Cao lá Neem (Azadirachta indica), Lá Neem, Cao lá Neem (Azadirachta indica)
Công dụng

Trị các chứng cam giun do thấp nhiệt gây nên.

Trị giun sán, đau thượng vị.

Dùng ngoài chữa ghẻ lở càng hay.

Đau dạ dày, bụng trướng đau, đau bụng giun, sán thống, viêm gan, đau bụng kinh, bệnh giun đũa, sốt nóng hôn mê đau tim, đau sườn vv...

Liều dùng - Cách dùng

Thường dùng từ 6g đến 8g, phối hợp trong các bài thuốc với nhiều vị thuốc khác.

Bài thuốc có Xuyên Luyện Tử:

Trị bụng dưới đau: Xuyên luyện tử 80g, Hồi hương 80g, Phụ tử 40g. Dùng rượu 300ml, chưng chín, sấy khô, tán bột. Dùng Diên hồ 20g, Đinh hương 18 cái, Toàn yết 18 con. Tán nhuyễn, trộn đều với rượu hồ làm hoàn. Ngày uống 12 – 16g với rượu ấm. (Xuyên Luyện Hoàn II – Y Cấp).

Trị đau dịch hoàn (sán khí): Chích thảo, Lệ chi hạch, Nga truật, Phá cố chỉ, Quất hạch, Sơn thù,Tam lăng, Thanh diêm, Thông thảo, Tiểu hồ, Xuyên luyện tử. Lượng bằng nhau, Cam thảo giảm nữa liều. Sắc uống lúc đói. (Xuyên Luyện Thang – Vạn Bệnh Hồi Xuân).

Chữa ngực bụng đầy đau, ợ chua, sán khí: Bắc sa sâm 12g, Đương quy 12g, Xuyên luyện tử 6g,Câu kỷ tử 24g, Mạch đông 12g, Sinh địa 20g. Sắc uống. Tác dụng: Dưỡng âm sơ Can, lý khí. (Nhất Quán Tiễn-Liễu Châu Y Thoại).

Trị bụng đau, ngực sườn đầy đau, phụ nữ đau bụng khi hành kinh: Diên hồ sách 3g, Kim linh tử (Xuyên luyện tử quả còn non) 12g. Tán bột, uống ngày 3 lần mỗi lần 10g.

Trị đau ở vùng thượng Vị (do hàn thống): Hồi hương 8g, Ngải diệp 4g, Xuyên luyện tử 8g. Sắc uống. (Lê Hữu Trác).

Chữa Can Thận âm hư, Can khí uất gây nên ngực sườn đau tức, miệng đắng, ợ chua, họng khô, lưỡi đỏ khô: Bắc sa sâm 14g, Đương quy 14g, Câu kỷ tử 12g, Mạch đông 12g, Sinh địa 20g, Xuyên luyện tử 8g. Sắc uống. Tác dụng: Tư dưỡng Can âm, sơ Can lý khí. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

Không sử dụng trong trường hợp sau

Nếu là hư hàn mà không có thực hỏa thấp nhiệt thì cấm dùng.

Dược lý

Thành phần hoá học: Các tài liệu cho thấy vị thuốc này có chứa toosendanin, alkaloid, kaempferol, melianone, lipomelianol, 21-O-acetyltoosendantriol, 21-O-methyltoosendan-pentaol.

Theo Đông y, Xuyên luyện tử có vị đắng, tính lạnh và có độc. Dược liệu có công dụng giảm đau, sát trùng và trị giun.

Đặc điểm

Xuyên luyện là một cây to cao, có thể dạt tới 25 - 30m.

Vỏ thân xù xì, nhiều chỗ lồi lõm với nhiều vết khía dọc.

Lá mọc cách 2 - 3 lần kép lông chim lẻ. Chiều dài toàn bộ lá có thể lên tới 60 - 100cm. Chiều rộng toàn bộ lá vào khoảng 40 - 60cm. Lá chét dài 7 - 8cm, rộng 2 - 3cm. Cuống lá chét ngắn, mép khứa răng cưa nông, mặt dưới lá và cuống có lông hình khiên.

Cụm hoa xim hai ngả, có 4 - 5 lá đài, 4 - 5 cánh hoa màu túm nhạt, ống nhị màu tím. Bầu có khoảng từ 4 - 5 lá noãn.

Quả xuyên luyện khi còn nhỏ non màu xanh, khi chín có màu vàng. Trong quả chứa mọt hạch màu nâu nhạt.

Sản phẩm có chứa Xuyên luyện tử

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)