Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Hoạt chất: DUASORB, một hệ thống polymer tan trong nước chứa dextran 70 0,1% và hydroxypropyl methylcellulose (hypromellose) 0,3%.
- Chất bảo quản: POLYQUAD (polyquaternium-1) 0.0011%.
- Chất không hoạt tính: Kali clorid, natri clorid, borax, acid hydrocloric và/hoặc natri hydroxyd để điều chỉnh pH, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Dùng trong các trường hợp sau:
- Hội chứng khô mắt.
- Giảm tiết nước mắt.
- Sự bất ổn của phim nước mắt.
3. Cách dùng - Liều dùng
Chỉ dùng để nhỏ mắt
Liều lương
Nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào túi kết mạc của mắt cần điều trị, mỗi ngày 5 - 6 lần.
Không có dữ liệu về sử dụng sản phẩm này ở trẻ em và trẻ vị thành niên, cho bệnh nhân suy gan hay suy thận. Tuy nhiên, căn cứ trên kinh nghiệm sử dụng rộng rãi các chế phẩm nhỏ mắt có chứa thành phần hoạt chất/tá dược giống như chế phẩm này cho thấy không cần phải hiệu chỉnh liều lượng khỉ sử dụng dung dịch nhỏ mắt POLY-TEARS cho các đối tượng bệnh nhân nói trên.
Cách sử dụng
Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không đề đầu nhỏ thuốc chạm vào mí mắt, các vùng lân cận hoặc các bề mặt khác.
Không được sử dụng thuốc này nếu dung dịch bị biến màu hoặc vẩn đục.
Trong trường hợp điều trị đồng thời với các sản phẩm nhỏ mắt khác, cần nhỏ hai thuốc cách nhau 10 đến 15 phút.
Ba bước để sử dụng dung dịch nhỏ mắt bôi trơn POLYTEARS:
- Ngửa đầu ra sau.
- Đặt 1 ngón tay dưới mắt, kéo nhẹ mi mắt xuống dưới đến khi mí dưới và nhãn cầu tạo thành túi hình chữ V.
- Nhỏ vào túi hình chữ V đó một hay hai giọt. Tránh không cho đầu ống nhỏ giọt chạm vào mắt.
- Quá liều
Do đặc điểm của chế phẩm này, dự đoán không có độc tính khi nhỏ mắt quá liều hoặc khi nuốt nhầm một lọ thuốc vào đường tiêu hóa.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với dung dịch nhỏ mắt POLY-TEARS được phân loại theo các quy ước sau: rất phổ biến (>1/10), phổ biến (> 1/100 đến < 1/10), không phổ biến (>1/1.000 đến < 1/100), hiếm (>1/10.000 đến < 1/1.000) và rất hiếm ( < 1/10.000). Trong môi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Phân loại hệ thống cơ quan |
Phản ứng bất lợi |
Rối loạn tại mắt |
Rất phổ biến: nhìn mờ Phổ biến: khô mắt, rối loạn mí mắt, cảm giác bất thường ở mắt, cảm giác có vật lạ trong mắt, khó chịu ở mắt. Không phổ biến: ngứa mắt, kích ứng mắt, sung huyết tại mắt. |
Các phản ứng bất lợi khác được xác định từ các giám sát sau khi lưu hành được liệt kê sau đây. Không thể ước tính tần suất từ những dữ liệu có sẵn.
Phân loại hệ thống cơ quan |
Phản ứng bất lợi |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Mẫn cảm |
Rối loạn hệ thần kinh |
Đau đầu |
Rối loạn tại mắt |
Ban đỏ mí mắt, đau mắt, sưng tấy mắt, ghèn mắt, bờ mi đóng |
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Bao gồm cả các tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Nếu bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc và đến khám bác sĩ khi bị đau đầu, đau mắt, thay đổi thị lực, kích ứng mắt, đỏ mắt kéo dài hoặc tình trạng xấu hơn hoặc kéo dài trên 72 giờ.
Hạn dùng sau khi mở nắp: 1 tháng sau khi mở nắp.
- Thai kỳ và cho con bú
Khả năng sinh sản
Chưa biết ảnh hưởng của dung dịch nhỏ mắt POLY-TEARS trên khả năng sinh sản của nam giới và nữ giới. Dextran 70 và hypromellose là các thành phần trơ về mặt dược lý và được dự đoán không có ảnh hưởng nào đến khả năng sinh sản.
Thai kỳ
Do sau khi nhỏ mắt dextran 70 và hypromelỉose phơi nhiễm toàn thân không đáng kể, thuốc không ảnh hưởng đến thai kì. Hơn nữa, dextran 70 và hypromellose không có tác dụng dược lý. Có thể sử dụng dung dịch nhỏ mắt POLY-TEARS trong thai kỳ.
Cho con bú
Thuốc không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú mẹ do sự phơi nhiễm toàn thân của dextran 70 và hypromellose ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể. Ngoài ra, cả hai thành phần hoạt chất đều không có tác dụng dược lý. Có thể sử dụng dung dịch nhỏ mắt POLY-TEARS trong thời gian cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và điều khiển máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân cần chờ cho tới khi nhìn rõ rồi mới được phép tiếp tục lái xe và vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
Mặc dù nghiên cứu về tương tác thuốc chưa được tiến hành, không thấy có tương tác liên quan trên lâm sàng.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Có rất ít dữ liệu về sự hấp thu của polyquaternium-1 và hypromellose.
Hypromellose có phân tử lượng lớn (86.000 Dalton) và vì vậy khó hấp thu. Sự hấp thu đường uống của hypromellose đã được chứng minh là rất ít trên chuột. Hypromellose được cho là một chất chuyển hóa rất ít.
Polyquaternium-1 là một hợp chất cao phân tử (4.600-11.000 Dalton) và tỷ trọng lớn, nên được dự đoán là không được hấp thu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Phân nhóm dược trị liệu: các thuốc nhãn khoa khác, nước mắt nhân tạo.
Mã ATC: S01X A20
Dung dịch nhỏ mắt POLY-TEARS có chứa dextran 70 và hydroxypropyl methylcellulose (hypromellose), một hệ thống polyme tan trong nước (DUASORB) có thể gắn kết với nước mắt có sẵn ở mắt giúp tăng ướt giác mạc. Thông qua sự kết hợp với các thành phần nước mắt sẵn có để tạo thành một lớp màng trên bề mặt giác mạc, lớp màng này được duy trì thông qua sự bám dính.
Dung dịch nhỏ mắt POLY-TEARS làm tăng độ bền vững của lớp màng nước mắt nhờ pha trộn sinh lý, nhờ vậy giúp cho giác mạc trơn ướt một cách tự nhiên. Thuốc giúp kéo dài thời gian nước mắt lưu lại ở mắt mặc dù độ nhớt của dung dịch thuốc không cao. Thuốc giúp cải thiện độ ướt của giác mạc và độ bền của màng nước mắt, dựa trên bằng chứng từ các nghiên cứu thời gian tan của màng nước mắt.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dung dịch nhỏ mắt vô trùng.
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Vứt bỏ lọ thuốc sau khi mở lọ 1 tháng.
- Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Alcon.