Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Siro Cottu F Syrup trị viêm mũi dị ứng, mày đay chai 100ml

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi lọ (100ml) chứa: Chlorpheniramine maleate 8.33mg, Dl-Methylephedrine hydrochloride 62.5mg, Dikali glycyrrhizinate 41.67mg, Anhydrous caffeine 31.25mg

Tá dược: Dung dịch D-sorbitol, Sucrose, Sodium citrate, Acid Citric, Methyl parahydroxybenzoate, Propyl parahydroxybenzoate, hương dâu, màu đỏ số 40, Nước cất.

2. Công dụng (Chỉ định)

Làm giảm nhẹ các triệu chứng gây ra do viêm mũi cấp, viêm mũi dị ứng, viêm xoang như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngạt mũi, viêm họng, đau đầu.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Liều thường dùng: 3 - 8ml tuỳ theo lứa tuổi, 3 lần/ ngày sau bữa ăn.

- Trẻ dưới 3 tháng tuổi: chống chỉ định.

- Trẻ từ 3 tháng đến 5 tháng tuổi: 3ml

- Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng: 4ml

- Trẻ từ 1 đến 2 năm: 6ml

- Trẻ từ 3 đến 6 tuổi: 8ml

- Tối đa có thể dùng đến 6 lần/ngày, cách nhau trên 4h.

- Quá liều

Chưa ghi nhận thấy trường hợp quá liều khi dùng Cottu-F. Không dùng quá liều chỉ định. Nếu có xảy ra quá liều, chăm sóc và điều trị triệu chứng.

4. Chống chỉ định

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân đang uống 1 thuốc khác có chứa phenylpropanolamin HCl như thuốc cảm, thuốc chữa viêm mũi, thuốc chữa ho long đờm, thuốc chữa chóng mặt, dị ứng.

- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

5. Tác dụng phụ

- Sốc (phản vệ): Khi có các triệu chứng: mề đay, phù, mặt tái, lạnh chân tay, toát mồ hôi lạnh, thở gấp xuất hiện khi dùng thuốc phải ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.

- Tiêu hoá: Nôn, buồn nôn, khô miệng, táo bón, chán ăn có thể xảy ra.

- Các triệu chứng khác: Ban, thiểu niệu.

Thông báo cho bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Những bệnh nhân sau nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi dùng:

- Bệnh nhân tăng nhãn áp (đau mắt, nhìn mờ), bệnh nhân thiểu niệu.

- Bệnh nhân tiểu đường, cường giáp trạng.

- Bệnh nhân cao huyết áp.

- Bệnh nhân rối loạn tim.

- Bệnh nhân có các bệnh mạn tính, thể trạng yếu, bệnh nhân bị tăng thân nhiệt.

- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.

- Phụ nữ cho con bú.

- Trẻ em và người cao tuổi.

- Bệnh nhân đang dùng một thuốc điều trị khác.

Thuốc có chứa các thành phần dược chất từ thảo dược, do đó có thể bị kết tủa. Cần lắc kỹ trước khi dùng.

- Thai kỳ và cho con bú

Tính an toàn của thuốc khi sử dụng trong thai kỳ và khi cho con bú vẫn chưa được xác định. Nói chung nên thật thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên có các hoạt động sau trong thời gian dùng thuốc: Vận hành máy móc, lái xe do có thể bị ngủ gà.

- Tương tác thuốc

Chlorpheniramine:

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin. Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Dl-Methylephedrine hydrochloride: Chưa có các nghiên cứu cụ thể về tương tác của Dl Methylephedrine hydrochloride.

Dipotassium glycyrrhizinate: Chưa ghi nhận thấy các tương tác với các thuốc khác.

Caffeine

Kháng sinh: Đã có báo cáo về sự tương tác của Caffeine với một số kháng sinh như Ciprofloxacin, enoxacin, pipemidic acid. Dùng đồng thời với các kháng sinh này làm tăng thời gian bán thải và giảm độ thanh thải của Caffeine.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Methylephedrine: Hấp thu tốt khi dùng đường uống. Các chất chuyển hóa chủ yếu của Methylephedrine là norephedrine, các hợp chất thơm hydroxyl hóa và methylephedrine N-oxit. Các chất chuyển hóa chủ yếu qua nước tiểu. Các chất chuyển hóa sau 3 ngày dùng thuốc được thải trừ khoảng 70 - 72% liều dùng.

- Chlorpheniramine Maleate: Hấp thu tốt sau khi uống. Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl - didesmethyl- clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

- Caffeine: Hấp thu nhanh và phân bố rộng rãi trong cơ thể. Caffein được chuyển hóa qua gan bằng phản ứng oxy hóa, demethyl hóa và acetyl hóa. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3 - 7 giờ.

- Glycyrrhizin: Sau khi uống hầu như không phát hiện được Glycyrrhizin trong huyết tương nhưng glycyrhetic acid, chất chuyển hoá của nó lại được phát hiện với nồng độ đáng kể.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Thuốc có tác dụng làm giảm nhẹ các triệu chứng gây ra do viêm mũi cấp, viêm mũi dị ứng, viêm xoang như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngạt mũi, viêm họng, đau đầu.

Chlorpheniramine maleate: Chlorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Methylephedrine: Là một thuốc kích thích giao cảm có tác dụng tương tự ephedrine. Methylephedrine được sử dụng với tác dụng làm giãn phế quản, thường được kết hợp trong các chế phẩm để giảm ho và giảm nghẹt mũi.

Dikali glycyrrhizinate: Là một muối của Acid Glycyrrhizinic- một dẫn xuất của cam thảo. Thường được sử dụng như một chất làm ngọt hoặc điều hương. Dikali Glycyrrhizinate thường có trong các chế phẩm có tác dụng giảm ho, các thuốc tăng cường chức năng gan, các rối loạn da, tăng cường chức năng tiêu hóa...

Caffeine: Là một methylxanthine có tác dụng ức chế enzyme phosphodiesterase và có tác dụng đối kháng tại thụ thể adenosine trung ương. Caffeine là chất có tác dụng kích thích thần kinh trung ương, giúp tỉnh táo. Ngoài ra Caffeine còn có tác dụng kích thích trung tâm hô hấp.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Siro.

- Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Kolon.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 131033

Không kinh doanh
  • Công dụng
    Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em (mọi độ tuổi)
  • Thương hiệu
    Kolon (Hàn Quốc)
    manu

    Công ty Kolon Industries (thuộc tập đoàn Kolon) được thành lập từ năm 1957. Kolon là một trong những công ty hoạt động đa ngành xuyên quốc gia của Hàn Quốc với các sản phẩm công nghệ cao như sợi bố vỏ xe ô tô, túi khí ô tô, màng phim dùng trong công nghiệp điện, điện tử,… 

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Kolon Pharmaceutical
  • Nơi sản xuất
    Hàn Quốc
  • Dạng bào chế
    Siro
  • Cách đóng gói
    100ml
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-14220-11

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)