Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Eupicom 300mg giảm đau, kháng viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa:

Hoạt chất: Dexibuprofen 300 mg.

Tá dược: Polyethylen glycol 400 245 mg, dầu caster polyoxyl 40 hydro hóa 20 mg, ethanolamin 15 mg, tocopherol acetat 10 mg, povidon 10 mg, gelatin 138 mg, glycerin đậm đặc 51,5 mg, dung dịch D-sorbitol 10 mg, ethyl vanillin vừa đủ, màu đỏ số 40 vừa đủ, nước tinh khiết vừa đủ.

2. Công dụng (Chỉ định)

Giảm đau, chống viêm trong các trường hợp: đau do viêm khớp cấp hoặc mạn, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cứng khớp đốt sống.

Các trạng thái viêm, đau sau chấn thương và phẫu thuật.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 1 viên x 3-4 lần mỗi ngày, tuỳ mức độ đau.

Liều tối đa 4 viên mỗi ngày (không quá 1.200 mg dexibuprofen).

Cách dùng: uống khi ăn.

- Quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều dexibuprofen. Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều một lượng nhỏ không có khả năng gây ra các triệu chứng, có thể làm loãng nồng độ thuốc bằng nước để giảm khó chịu dạ dày. Trong trường hợp quá liều lượng đáng kể, có thể dùng than hoạt tính.

Làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn chỉ có thể được xem xét khi phát hiện quá liều trong vòng 60 phút. Không nên rửa dạ dày, trừ khi quá liều có khả năng đe dọa đến tính mạng và được thực hiện trong vòng 60 phút sau quá liều. Các biện pháp lợi tiểu, thẩm tách máu hoặc lọc máu có vẻ như không hiệu quả vì dexibuprofen liên kết mạnh với protein huyết tương.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

Bệnh nhân có cơ địa dị ứng hoặc hen; đặc biệt đã bị dị ứng hoặc hen khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Phụ nữ có thai.

Loét dạ dày tá tràng.

Phối hợp với methotrexate.

5. Tác dụng phụ

Mẫn cảm với thuốc: ban da, hội chứng Steven Johnson.

Buồn nôn, nôn, chán ăn, ỉa chảy hoặc táo bón, đau vùng thượng vị, xuất huyết tiêu hoá, loét hoặc thủng dạ dày, viêm dạ dày, viêm tủy.

Sốc: có thể gặp do tụt huyết áp đột ngột hoặc mẫn cảm với thuốc. Cần thận trọng với người có cơ địa dị ứng. Nêu gặp, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp cấp cứu kịp thời.

Trên hệ tạo máu: thiếu máu do tan máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và giảm chức năng tiểu cầu, cần ngừng ngay thuốc khi có dấu hiệu bất thường về máu; theo dõi chặt chẽ khi điều trị.

Thuốc làm che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng, do đó cần theo dõi chặt chẽ và dùng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn.

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hoặc cơ địa dị ứng (viêm da tiếp xúc, mày đay, hen, viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn).

Rối loạn chức năng gan, thận trầm trọng.

Tiền sử loét dạ dày tá tràng, bệnh Crohn.

Tiền sử rối loạn đông máu hoặc tạo máu.

Tăng huyết áp.

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng EUPICOM Soft Capsule ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

- Thai kỳ và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.

Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

- Tương tác thuốc

Tăng khả năng xuất huyết khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu (warfarin).

Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày khi phối hợp với corticoid hoặc các thuốc NSAIDs khác.

Giảm tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp.

Tăng tác dụng của các thuốc chống đái tháo đường dẫn chất sulfonylurea.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu tốt khi uống, đạt nồng độ tối đa sau khoảng 90 phút. Liên kết với protein huyết tương khoảng 99%. Phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể.

Chuyển hoá chủ yếu ở gan thành dạng không hoạt tính rồi thải qua thận. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng tổng lượng thuốc được hấp thu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), đồng phân của ibuprofen (ibuprofen là dạng racemic]. Cơ chế tác dụng: ức chế enzym cyclo oxygenase, làm giảm sự tạo thành prostaglandin và tromboxan A2. Có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nang mềm trong suốt màu vàng cam hình oval chứa chất lỏng màu vàng nhạt.

- Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Kolmar Korea.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Mã: 200022

Không kinh doanh
  • Công dụng
    Trị triệu chứng trong các bệnh viêm xương khớp, giảm đau cấp và mạn tính
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Nhà sản xuất
    Kolmar Korea

    Kể từ khi thành lập năm 1990 với tư cách là công ty liên doanh với Nihon (Nhật Bản) Kolmar, Kolmar đã phát triển thành nhà sản xuất hợp đồng dược phẩm lớn nhất Hàn Quốc.

    Kolmar Korea đã mở rộng kinh doanh sang kinh doanh dược phẩm từ năm 2002. Và cung cấp hệ thống sản xuất chuyên biệt với tổng số dịch vụ gia công về phát triển và sản xuất dược phẩm và dược phẩm.

    Kolmar Korea đã cung cấp dịch vụ sản xuất hợp đồng tùy chỉnh với các khách hàng muốn thuê ngoài các sản phẩm dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm chăm sóc sức khỏe để cạnh tranh hơn và phát triển các công thức mới khả thi trên thị trường.

    Phạm vi của việc kinh doanh:

    Kolmar Korea cung cấp đầy đủ các dịch vụ CMO tích hợp không chỉ dược phẩm mà còn cả mỹ phẩm và thực phẩm chức năng cho sức khỏe.

    Một số chứng nhận nhà máy Kolmar Korea đã đạt được:

    • Nhà máy đầu tiên đạt chứng nhận CGMP tại Hàn Quốc.
    • Chứng nhận GMP thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm (ISO 22716), chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) và một số chứng nhận khác.
    • Chứng nhận mỹ phẩm thuần chay (COLES).
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang mềm
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-20086-16

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)