Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Thành phần hoạt chất: Dienogest 2 mg. Thành phần tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Microcrystalline cellulose 101, Maize starch, Hypromellose 6 cps, Crospovidone, Talc, Magnesi stearate.
2. Công dụng (Chỉ định)
Ức chế sự phát triển của tế bào lạc nội mạc tử cung.
Điều trị đau bụng kinh thứ phát (thống kinh).
Đau khi quan hệ.
Giảm đau vùng chậu mãn tính.
Ngăn ngừa tái phát và giảm nguy cơ phẫu thuật.
An toàn khi điều trị lâu dài.
3. Cách dùng - Liều dùng
Flolistim dùng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
1 viên/ngày uống liên tục trong suốt thời gian, ngay cả khi có bắt đầu hoặc kết thúc kỳ kinh nguyệt.
Có thể bắt đầu dùng thuốc vào bất cứ ngày nào của chu kỳ kinh nguyệt.
Ngừng tránh thai bằng hormone trước khi bắt đầu điều trị với Flolistim. Sử dụng các biện pháp tránh thai không có hormone (nếu cần).
- Quá liều
Liều 20 - 30 mg mỗi ngày trong 24 tuần dienogest được dung nạp rất tốt.
Không thấy nguy cơ tác dụng phụ cấp tính trong trường hợp vô tình uống nhiều liều điều trị hàng ngày.
- Quên liều
Quên uống 1 hay nhiều viên thì uống 1 viên ngay khi nhớ ra, sau đó uống như thường lệ. Trong vòng 3-4 giờ sau khi uống flolistim nếu có nôn mửa, tiêu chảy thì uống bù 1 viên.
4. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Progestogens.
Phân loại ATC: G03DB08.
Cơ chế tác dụng:
Dienogest tác động trên nội mạc tử cung bằng cách giảm sản xuất estradiol nội sinh và do đó ức chế tác dụng sinh dưỡng của estradiol trên nội mạc tử cung cả ở vị trí bình thường và lạc chỗ. Khi được dùng liên tục, dienogest tạo ra một môi trường nội tiết giảm estrogen, tăng progesterone gây phản ứng màng rụng ban đầu của nội mạc tử cung, tiếp theo là teo những tổn thương nội mạc. Các đặc tính bổ sung, như tác dụng trên miễn dịch và chống tạo mạch, dường như góp phần vào tác dụng ức chế của dienogest trên sự nhân lên của tế bào.
Tác dụng dược lực học
Dienogest là một dẫn chất nortestosterone không có hoạt tính androgen mà có hoạt tính kháng androgen tương đương khoảng một phần ba hoạt tính của cyproterone acetate. Dienogest liên kết với các thụ thể progesterone của tử cung người với chỉ 10% ái lực của progesterone. Mặc dù ái lực thấp với các thụ thể progesterone, dienogest có tác dụng progestogen mạnh in vivo. Dienogest không có hoạt tính androgen, mineralocorticoid hoặc glucocorticoid đáng kể in vivo.
Đối tượng đặc biệt
Trẻ em
Không được chỉ định ở trẻ em chưa có kinh nguyệt.
Người cao tuổi
Không có chỉ định sử dụng Flolistim cho nhóm bệnh nhân này.
Suy gan
Chống chỉ định dùng Flolistim ở bệnh nhân đang có hoặc tiền sử bị bệnh gan nặng.
5. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén.
- Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 túi nhôm x 2 vỉ x 14 viên nén, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
DRP Inter.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Flolistim 2mg ức chế sự phát triển của tế bào lạc nội mạc tử cung (2 vỉ x 14 viên). Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.916 người đã đặt trước. Xem danh sách
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng kí
893110226423
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Thành phần hoạt chất: Dienogest 2 mg. Thành phần tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Microcrystalline cellulose 101, Maize starch, Hypromellose 6 cps, Crospovidone, Talc, Magnesi stearate.
2. Công dụng (Chỉ định)
Ức chế sự phát triển của tế bào lạc nội mạc tử cung.
Điều trị đau bụng kinh thứ phát (thống kinh).
Đau khi quan hệ.
Giảm đau vùng chậu mãn tính.
Ngăn ngừa tái phát và giảm nguy cơ phẫu thuật.
An toàn khi điều trị lâu dài.
3. Cách dùng - Liều dùng
Flolistim dùng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
1 viên/ngày uống liên tục trong suốt thời gian, ngay cả khi có bắt đầu hoặc kết thúc kỳ kinh nguyệt.
Có thể bắt đầu dùng thuốc vào bất cứ ngày nào của chu kỳ kinh nguyệt.
Ngừng tránh thai bằng hormone trước khi bắt đầu điều trị với Flolistim. Sử dụng các biện pháp tránh thai không có hormone (nếu cần).
- Quá liều
Liều 20 - 30 mg mỗi ngày trong 24 tuần dienogest được dung nạp rất tốt.
Không thấy nguy cơ tác dụng phụ cấp tính trong trường hợp vô tình uống nhiều liều điều trị hàng ngày.
- Quên liều
Quên uống 1 hay nhiều viên thì uống 1 viên ngay khi nhớ ra, sau đó uống như thường lệ. Trong vòng 3-4 giờ sau khi uống flolistim nếu có nôn mửa, tiêu chảy thì uống bù 1 viên.
4. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Progestogens.
Phân loại ATC: G03DB08.
Cơ chế tác dụng:
Dienogest tác động trên nội mạc tử cung bằng cách giảm sản xuất estradiol nội sinh và do đó ức chế tác dụng sinh dưỡng của estradiol trên nội mạc tử cung cả ở vị trí bình thường và lạc chỗ. Khi được dùng liên tục, dienogest tạo ra một môi trường nội tiết giảm estrogen, tăng progesterone gây phản ứng màng rụng ban đầu của nội mạc tử cung, tiếp theo là teo những tổn thương nội mạc. Các đặc tính bổ sung, như tác dụng trên miễn dịch và chống tạo mạch, dường như góp phần vào tác dụng ức chế của dienogest trên sự nhân lên của tế bào.
Tác dụng dược lực học
Dienogest là một dẫn chất nortestosterone không có hoạt tính androgen mà có hoạt tính kháng androgen tương đương khoảng một phần ba hoạt tính của cyproterone acetate. Dienogest liên kết với các thụ thể progesterone của tử cung người với chỉ 10% ái lực của progesterone. Mặc dù ái lực thấp với các thụ thể progesterone, dienogest có tác dụng progestogen mạnh in vivo. Dienogest không có hoạt tính androgen, mineralocorticoid hoặc glucocorticoid đáng kể in vivo.
Đối tượng đặc biệt
Trẻ em
Không được chỉ định ở trẻ em chưa có kinh nguyệt.
Người cao tuổi
Không có chỉ định sử dụng Flolistim cho nhóm bệnh nhân này.
Suy gan
Chống chỉ định dùng Flolistim ở bệnh nhân đang có hoặc tiền sử bị bệnh gan nặng.
5. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén.
- Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 túi nhôm x 2 vỉ x 14 viên nén, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
DRP Inter.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...