Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Mucosolvan 30mg loãng đàm trong bệnh lý hô hấp (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

1 viên nén chứa:

Hoạt chất: 30mg ambroxol hydrochlorid.

Tá dược: lactose, tinh bột bắp khô, silicia colloidal khan, magiê stearat.

2. Công dụng (Chỉ định)

Loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày.

Hiệu quả điều trị có thể được tăng lên bằng cách dùng 2 viên, 2 lần mỗi ngày. Nên uống thuốc với nước.

Viên nén MUCOSOLVAN 30mg được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Trẻ từ 6 đến 12 tuổi nên dùng nửa viên, 2 - 3 lần mỗi ngày.

Viên nén MUCOSOLVAN 30mg không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

Trong chỉ định bệnh lý hô hấp cấp, nên đi khám nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc xấu đi khi điều trị.

Có thể uống MUCOSOLVAN cùng hoặc không cùng thức ăn.

- Quá liều

Cho đến nay chưa có báo cáo các triệu chứng quá liều đặc hiệu ở người.

Dựa trên báo cáo sử dụng thuốc quá liều một cách tình cờ và/hoặc do sai sót, các triệu chứng quá liều quan sát thấy là tương tự với các tác dụng phụ đã biết của MUCOSOLVAN tại liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.

4. Chống chỉ định

Không dùng MUCOSOLVAN cho những bệnh nhân đã biết mẫn cảm với ambroxol hydrochlorid hoặc các thành phần khác của thuốc.

Chống chỉ định trong trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp có thể tương kỵ với một trong các tá dược của thuốc (xin tham khảo phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt).

5. Tác dụng phụ

Rối loạn hệ miễn dịch, da và mô dưới da:

Các phản ứng phản vệ kể cả sốc phản vệ, phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa và các phản ứng quá mẫn khác.

Rối loạn hệ tiêu hóa:

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu và đau bụng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Rất ít báo cáo tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN: toxic epidermal necrolysis) liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochlorid và chủ yếu được lý giải do mức độ nặng của bệnh lý đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có thể có biểu hiện như cúm không đặc hiệu như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Các biểu hiện như cúm không đặc hiệu có thể dẫn đến điều trị không đúng các triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm.

Do đó nếu xuất hiện tổn thương da hoặc niêm mạc mới, nên thận trọng bằng cách đi khám bác sĩ ngay và nên ngừng điều trị với ambroxol hydrochlorid.

Nếu có biểu hiện suy giảm chức năng thận thì chỉ nên dùng MUCOSOLVAN sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.

Một viên nén chứa 171mg lactose tương ứng với 684mg lactose cho liều đề nghị tối đa mỗi ngày (120mg). Bệnh nhân với bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc không hấp thụ glucose - galactose thì không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Thai kỳ:

Ambroxol hydrochlorid qua hàng rào rau thai.

Các nghiên cứu cận lâm sàng không cho thấy có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình mang thai, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển của trẻ sau khi sinh.

Các kinh nghiệm lâm sàng sâu rộng sau 28 tuần mang thai cho thấy không có bằng chứng về tác dụng có hại cho thai nhi.

Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ, khuyến cáo không sử dụng MUCOSOLVAN.

Cho con bú:

Ambroxol hydrochlorid được tiết vào sữa mẹ.

Không khuyến cáo sử dụng MUCOSOLVAN cho phụ nữ đang cho con bú mặc dù không xảy ra những tác dụng bất lợi ở trẻ đang bú mẹ.

Khả năng sinh sản:

Các nghiên cứu cận lâm sàng không cho thấy có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả năng sinh sản.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có bằng chứng từ dữ liệu hậu mãi về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chưa thấy báo cáo tương tác không thuận lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Về mặt tiền lâm sàng ambroxol hydrochlorid, hoạt chất của MUCOSOLVAN, đã được chứng minh làm tăng bài tiết đường hô hấp. Nó làm tăng sản xuất chất có hoạt tính bề mặt ở phổi (surfactant) và kích thích hoạt động nhung mao. Những hoạt động này làm cải thiện lưu lượng và sự vận chuyển chất nhầy (tác dụng thanh lọc chất nhầy của nhung mao). Việc cải thiện sự thanh thải chất nhầy của nhung mao được quan sát trong các nghiên cứu dược học lâm sàng. Sự tăng tiết dịch và tác dụng thanh thải chất nhầy của nhung mao tạo thuận lợi cho khạc đờm và làm dịu ho.

Tác dụng gây tê tại chỗ được quan sát thấy trên mô hình mắt thỏ có thể được giải thích bằng đặc tính chẹn kênh natri. Điều này được thấy trên in vitro, ambroxol hydrochlorid chẹn kênh natri thần kinh được nhân bản; sự gắn kết này có thể hồi phục và phụ thuộc vào nồng độ.

Trên in vitro, amboroxol hydrochlorid làm giảm đáng kể sự phóng thích cytokin từ máu và từ các tế bào đơn nhân và đa nhân liên kết với mô.

Đã thấy giảm đáng kể đau và đỏ họng ở những nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân đau họng.

Những đặc tính dược lý này liên quan tới các quan sát trong các nghiên cứu về hiệu quả lâm sàng của ambroxol hydrochlorid khi điều trị các triệu chứng của đường hô hấp trên, cho kết quả giảm đau nhanh chóng và các khó chịu liên quan đến đau vùng tai - mũi - khí quản bằng dạng khí dung.

Sau khi dùng ambroxol hydrochlorid nồng độ thuốc kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin) trong dịch tiết phế quản - phổi và đờm tăng lên.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Dưới 30°C.

- Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Boehringer Ingelheim.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 131446

Không kinh doanh
  • Công dụng
    Làm loãng đờm, tiêu nhầy
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em ≥ 6 tuổi
  • Thương hiệu
    Boehringer Ingelheim (Đức)
    manu

    C.H. Boehringer Sohn AG & Co. KG là công ty mẹ của tập đoàn Boehringer Ingelheim, được thành lập vào năm 1885 bởi Albert Boehringer (1861–1939) tại Ingelheim am Rhein, Đức.

    Tính đến năm 2018, Boehringer Ingelheim là một trong những công ty dược phẩm lớn nhất thế giới và là công ty tư nhân lớn nhất. Có trụ sở chính tại Ingelheim, nó hoạt động trên toàn cầu với 146 chi nhánh và hơn 47.700 nhân viên. Không giống như hầu hết các công ty dược phẩm lớn đã niêm yết, công ty này là công ty tư nhân và thuộc sở hữu hoàn toàn của các gia đình Boehringer, Liebrecht và von Baumbach.

    Các lĩnh vực quan tâm chính của công ty là: các bệnh về đường hô hấp, trao đổi chất, miễn dịch học, ung thư và các bệnh về hệ thần kinh trung ương. Boehringer Ingelheim là thành viên chính thức của Liên đoàn các Hiệp hội và Ngành Dược phẩm Châu Âu (EFPIA). Logo công ty của Boehringer Ingelheim mô tả một cách điệu phần trung tâm của cung điện hoàng gia Charlemagne.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Delpharm Rims

    Delpharm thành lập năm 1988 tại Pháp. Delpharm đã phát triển thông qua việc mua lại nhà máy từ các hãng dược phẩm lớn như nhà máy Brétigny, trước đây là Roche Synthex, Schering, Huningue, Gaillard, nhà máy Lyon, nhà máy Dijon.

    Năm 2010: Delpharm Lille được nhận chứng nhận của FDA.

    Năm 2019: Nhận được nhiều chứng nhận quốc tế. Đây cũng chính là động lực thúc đẩy Delpharm ngày càng phát triển và cho ra mắt những sản phẩm thuốc chất lượng cao.

    Năm 2021: Thành lập học viện Delpharm.

    Với hơn 900 triệu đơn vị thuốc được sản xuất mỗi năm ở nhiều dạng bào chế, Delpharm là một trong những nhà sản xuất thuốc chủ chốt trên thế giới.

  • Nơi sản xuất
    Pháp
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Dưới 30°C
  • Hạn dùng
    60 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-16588-13

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc tiêu nhầy, long đờm khác

Xem tất cả Thuốc tiêu nhầy, long đờm khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)