Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Sulpirid Vidipha 50mg trị tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất chính: Sulpirid 50mg.

Tá dược: Lactose, bột talc, magnesi stearat, D.S.T.

2. Công dụng (Chỉ định)

Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể như loét dạ dày và viêm trực tràng, kết tràng xuất huyết.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn:

- Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: khởi đầu uống 200 - 400mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều tối đa đến tối đa 800mg/ngày.

- Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều tối đa 1200mg/lần, ngày uống 2 lần.

- Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 - 600mg/lần, ngày 2 lần.

- Rối loạn tâm thần có kèm theo loét dạ dày: 150mg/ngày, đợt dùng 4 - 6 tuần.

Trẻ em:

- Trẻ em trên 14 tuổi: uống 3 - 5mg/kg/ngày.

- Trẻ em dưới 14 tuổi: không có chỉ định.

Người cao tuổi:

- Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần.

- Khởi đầu 50 - 100mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả.

Người suy thận:

- Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.

- Độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút: 2/3 liều bình thường.

- Độ thanh thải creatinin 10 - 30ml/phút: ½ liều bình thường.

- Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: 1/3 liều bình thường.

- Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.

- Tuy nhiên trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid nếu có thể.

- Quá liều

Quá liều thuốc thường gặp khi dùng từ 1 đến 16g, nhưng chưa có tử vong ngay cả liều 16g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng.

Liều 1 - 3g có thể gây trạng thái tri thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 - 7g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7g, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp. Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.

Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy nếu muốn uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với sulpirid.

U tủy thượng thận.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Sulpirid dung nạp tốt. Khi dùng liều điều trị, tác dụng không mong muốn thường nhẹ hơn các thuốc chống loạn thần khác.

Thường gặp:

- Thần kinh: mất ngủ hoặc buồn ngủ.

- Nội tiết: tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

Ít gặp:

- Trên thần kinh: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.

- Trên tim: khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Hiếm gặp:

- Trên nội tiết: chứng vú to ở đàn ông.

- Trên thần kinh: loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.

- Trên huyết áp: hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.

- Khác: hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

Ghi chú: Thông báo cho bác những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Suy thận: cần giảm liều và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

- Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.

- Người cao tuổi: vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.

- Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.

- Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.

- Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Giống các thuốc an thần kinh khác, sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

Phụ nữ cho con bú: Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy không nên dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tránh sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid. Vì vậy nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid 2 giờ để tránh tương tác.

Lithi: làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.

Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp với nhau.

Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng sulpirid.

Với thuốc hạ huyết áp: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 - 6 giờ sau khi uống một liều.

Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu - não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp ( < 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi sulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì sulpirid có cả hai tác dụng đó.

Sulpirid chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị, kèm theo là mất hết các triệu chứng rầm rộ của bệnh. Sulpirid không gây buồn ngủ và mất xúc cảm như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon. Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội. Tuy có một số đặc tính của các thuốc an thân kinh kinh điển, sulpirid khác với các thuốc đó về cấu trúc hóa học và không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ acetylcyclase nhạy cảm với dopamin, không tác động đến luân chuyển noradrenalin và 5 - HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoặc GABA.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Dược Phẩm Trung Ương Vidipha.

- Thông tin khác

Chú ý: Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc nếu:

Viên thuốc bị biến màu, móp méo, nứt vỡ.

Vỉ thuốc bị rách.

Chai thuốc bị nứt, mất nhãn.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 130113

Không kinh doanh
  • Công dụng
    Điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Vidipha (Việt Nam)
    manu

    Vidipha là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-ASEAN. Trong thời gian qua Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP-WHO tại tỉnh Bình Dương với 10 dây chuyền sản xuất thuốc.

    Công ty được cấp phép sản xuất trên 300 sản phẩm các loại. Sản phẩm của Vidipha được sản xuất trên quy trình và trang thiết bị hiện đại, đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với Bộ y tế. 

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Phẩm Trung Ương Vidipha

    Ngày 30 tháng 01 năm 2003 theo Quyết định số 468/2003/QĐ-BYT của Bộ Trưởng Bộ Y Tế cổ phần hoá Công Ty Phát Triển Kỹ Nghệ Dược TW  VIDIPHA thành Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương VIDIPHA với tổng số vốn là 19,9 ty đồng trong đó nhà nước nắm giữ 45% vố điều lệ ..

    Vidipha là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-ASEAN. Trong thời gian qua Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP-WHO tại tỉnh Bình Dương với 10 dây chuyền sản xuất thuốc.

    Công ty được cấp phép sản xuất trên 300 sản phẩm các loại. Sản phẩm của Vidipha được sản xuất trên quy trình và trang thiết bị hiện đại, đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với Bộ y tế.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-20478-14

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)