Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Xylometazolin hydroclorid 10mg
Tá dược vừa đủ 10ml (Natri edetat, Benzalkonium clorid, Natri clorid, Natri dihydro phosphat, Natri hydroxyd, Menthol, Ethanol, Acid hydrochlorid, Nước tinh khiết)
2. Công dụng (Chỉ định)
Ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, cảm cúm.
3. Cách dùng - Liều dùng
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Không nên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Ngày nhỏ 3 - 4 lần, cách nhau 3 - 4 giờ.
- Quá liều
Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận với người lớn.
Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận:
Mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
4. Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác.
Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi, người bị glôcôm góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.
Các trường hợp phẫu thuật thần kinh (cắt bỏ tuyến dưới xương, phẫu thuật có ảnh hưởng tới màng cứng...).
5. Tác dụng phụ
Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
Thường gặp, ADR >1/100: Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng do hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.
* Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Lọ thuốc đã mở nắp không dùng quá 15 ngày.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp.
Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.
Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Không dùng quá 7 ngày; mỗi lọ chỉ dùng cho 1 người (tránh lây chéo).
- Thai kỳ và cho con bú
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú cần thận trọng, nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi dùng.
- Tương tác thuốc
Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Xylometazolin hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng sau 5 -10 phút kể từ khi dùng và kéo dài đến khoảng 10 giờ sau. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định bằng các phương pháp phân tích thông thường.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Xylometazoline thuộc nhóm anylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha- adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Nơi khô mát, trong lọ kín ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Lọ thuốc đã mở nắp không dùng quá 15 ngày.
- Thương hiệu
DK Pharma