Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Calci Glycerophosphat

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Calcium Glycerophosphate, 1,2,3-Propanetriol, mono(dihydrogen phosphate), calcium salt, Calcium beta-glycerophosphate, calcium β-glycerophosphate, β-glycerophosphoric acid calcium salt.
Công dụng

Calcium glycerophosphate có nhiều công dụng, trong đó chủ yếu là tác dụng phòng ngừa sâu răng, chống sâu răng thông qua nhiều cơ chế khác nhau.

Dưới đây là công dụng cụ thể của calcium glycerophosphate:

  • Canxi glycerophosphate được chỉ định với sự sụt giảm sức đề kháng tổng thể của cơ thể, giảm trương lực, giảm calci máu, quá mệt mỏi và kiệt sức của hệ thần kinh.
  • Bổ sung ở những bệnh nhân không đủ Canxi hoặc photphat.
  • Tăng khả năng kháng acid của men răng, tăng khoáng hóa men, sửa đổi mảng bám;
  • Hoạt động như một chất đệm pH trong mảng bám và tăng nồng độ canxi và phốt phát;
  • Làm giảm độ hòa tan acid của men răng khi kết hợp cùng natri monofluorophosphate.
Liều dùng - Cách dùng

Liều người lớn thông thường cho chứng khó tiêu

Viên uống canxi glycerophosphate 65mg: uống 2 viên trong mỗi bữa ăn và bữa ăn nhẹ. Có thể cần nhiều hơn nữa.

Điều chỉnh liều thận

Hai viên 65mg có 100mg phospho. Phospho chống chỉ định ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Phụ nữ mang thai, có dự định mang thai hoặc cho con bú.

Mẫn cảm với Calci Glycerophosphat.

Tăng đông máu, Tăng calci niệu, Xơ vữa động mạch nặng, Tăng calci huyết, Suy thận nặng, Huyết khối.

Lưu ý khi sử dụng

Vui lòng cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với CALCIUM GLYCERYLPHOSPHATE hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Nếu bạn dùng thuốc bổ sung canxi, đừng dùng quá nhiều vì điều này có thể gây hại. CALCIUM GLYCERYLPHOSPHATE chỉ nên được sử dụng cho trẻ em nếu được bác sĩ khuyên dùng. Nếu đang mang thai hoặc cho con bú, vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng CALCIUM GLYCERYLPHOSPHATE. Nếu bạn có vấn đề về thận hoặc bất kỳ bệnh nào, hãy thông báo cho bác sĩ trước khi dùng CALCIUM GLYCERYLPHOSPHATE. Và luôn cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn đang dùng, vì một số loại thuốc có thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi loại thuốc này.

Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn

Đau dạ dày

Đau đầu

Ợ hơi hoặc đầy hơi

Đau bụng

Tác dụng thuốc khác

Tương tác thuốc - thuốc: CALCIUM GLYCERYLPHOSPHATE có thể tương tác với các loại thuốc dùng để điều trị chứng nhuyễn xương do khối u gây ra (ví dụ Burosumab), thuốc điều trị HIV (ví dụ Cabotegravir, Dolutegravir) và thuốc trị ung thư (ví dụ Erdafitinib).

Tương tác thuốc - bệnh: Thông báo cho bác sĩ trước khi dùng CALCIUM GLYCERYLPHOSPHATE nếu bạn có tiền sử vôi hóa Phosphate (Mất cân bằng Phosphate), Co/Dẫn truyền tim, Rối loạn chức năng thận và Sarcoidosis (sự phát triển của các tập hợp tế bào viêm nhỏ).

Dược lý

Canxi glycerophosphat kết hợp với natri monofluorophosphat làm giảm khả năng hòa tan axit của men răng. Điều này được cho là do sự hấp thu florua tăng lên ở dạng hòa tan không phải kiềm với chi phí là một phần còn lại ở dạng hòa tan trong kiềm của canxi florua. Người ta cũng cho rằng canxi glycerophosphat tăng cường tác dụng tái khoáng của natri monofluorophosphat dẫn đến quá trình tái khoáng hóa của men răng nhưng cơ chế đằng sau điều này vẫn chưa được biết rõ.

Canxi glycerophosphat làm giảm sự giảm pH mảng bám tạo ra bởi dung dịch sucrose. Điều này có thể là do hoạt động đệm của photphat được tặng, hoạt động như một chất nhận ba ion hydro để tạo thành biphosphat, dihydrogen photphat, và cuối cùng là axit photphoric. Vì bisphosphate và dihydrogen phosphate là chất lưỡng tính, các phân tử này có thể hoạt động như chất đệm chống lại cả axit và bazơ.

Các nghiên cứu về sự biến đổi mảng bám bằng canxi glycerophosphate không nhất quán. Sự giảm trọng lượng mảng bám và diện tích mảng bám đã được ghi nhận trong các nghiên cứu riêng biệt nhưng chưa được xác nhận và không có mối liên hệ gây bệnh nào được thiết lập liên quan đến tác dụng chống sâu răng của canxi glycerophosphate.

Canxi glycerophosphat tặng Canxi và photphat vô cơ dẫn đến nồng độ các ion trong mảng bám cao hơn. Các ion này là thành phần quan trọng của cấu trúc khoáng chất của răng. Do đó, sự hiện diện của chúng hỗ trợ duy trì cấu trúc răng khỏe mạnh và quá trình khoáng hóa.

Trong chất thay thế chất điện giải, canxi glycerophosphat lại hoạt động như một chất cho Canxi và photphat.

Dược lực học

Người ta cho rằng canxi glycerophosphate có thể hoạt động thông qua nhiều cơ chế khác nhau để tạo ra tác dụng chống sâu răng. Chúng bao gồm tăng khả năng kháng axit của men răng, tăng khoáng hóa men răng, điều chỉnh mảng bám, hoạt động như chất đệm pH trong mảng bám và nâng cao nồng độ Canxi và phốt phát.

Khi được sử dụng làm chất thay thế chất điện giải, canxi glycerophosphate sẽ cung cấp Canxi và phốt phát vô cơ. Canxi glycerophosphate thích hợp hơn canxi photphat do khả năng hòa tan tăng lên. So với sự kết hợp giữa canxi gluconate và Kali photphat, canxi glycerophosphate tạo ra khả năng giữ photphat lớn hơn, cho phép tăng khả năng giữ lại Canxi và cuối cùng là sự kết hợp lớn hơn của các ion vào cấu trúc xương .

Bảo quản

Trong lọ kín.

Sản phẩm có chứa Calci Glycerophosphat

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)