Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Đồng sulphat

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Đồng Sulfate, Đồng Sulfat
Công dụng

Bổ sung đồng, dự phòng và điều trị trong trường hợp thiếu đồng.

Bổ sung đồng đối với những bệnh nhân: cắt dạ dày, trẻ sinh non, bệnh nhân bị tiêu chảy.

Sử dụng trong việc duy trì nồng độ đồng trong huyết thanh và ngăn chặn sự suy giảm của nguồn dự trữ nội sinh và các triệu chứng thiếu hụt.

Hỗ trợ điều trị trong viêm khớp và bênh vảy nến.

Liều dùng - Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch

Thiếu dinh dưỡng

Người lớn: 0,5-1,5 mg / ngày đồng nguyên tố, dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch (TPN).

Trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên: 20 mcg đồng IV nguyên tố / kg / ngày, dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch (TPN).

Thiếu đồng

Người lớn: 3 mg / ngày đồng nguyên tố, dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch (TPN).

Trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên: 20-30 mcg / kg / ngày IV đồng nguyên tố, dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch (TPN).

Đường uống

Thiếu dinh dưỡng

Người lớn: Là đồng nguyên tố 900 mcg/ngày (tối đa: 10 mg/ngày).

Phụ nữ có thai: 1 mg/ngày.

Phụ nữ cho con bú 1,3 mg/ngày.

Thanh thiếu niên ≥ 14 tuổi: 890 mcg/ngày (tối đa: 8 mg/ngày).

Trẻ em:

Sơ sinh - 6 tháng 200 mcg/ngày.

7 - 12 tháng 220 mcg/ngày.

1 - 3 năm 340 mcg/ngày (tối đa: 1 mg/ngày).

4 - 8 tuổi 440 mcg/ngày (tối đa: 3 mg/ngày).

9 - 13 tuổi 700 mcg/ngày (tối đa: 5 mg/ngày).

Không sử dụng trong trường hợp sau

Mẫn cảm với đồng sulphat.

Tổn thương gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng

Trẻ em.

Phụ nữ mang thai, cho con bú.

Bệnh Wilson.

Suy gan/thận mãn tính.

Suy gan: đồng có thể tích tụ nếu tắc mật hoặc bệnh gan.

Tác dụng không mong muốn

Dùng quá liều có thể gây đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy, buồn nôn/nôn và vị kim loại.

Tác dụng thuốc khác

Với Axit ascorbic (liều lượng lớn).

Ức chế sự hấp thu ở ruột bằng cách uống bổ sung sắt, uống/tiêm Zn, D-Penicillamine hoặc đồng chelate trientine.

Quá nhiều lượng molypden có thể tạo ra tình trạng thiếu đồng.

Ăn đồng thời với thực phẩm giàu axit phytic (bánh mì không men, đậu sống, hạt, quả hạch & ngũ cốc & các chất phân lập từ đậu nành) có thể làm giảm hấp thu đồng.

Chế độ ăn nhiều fructose có thể làm giảm tình trạng đồng.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú.

Quá liều

Triệu chứng: Ảnh hưởng tiêu hóa nghiêm trọng. Khi dùng quá liều quá liều hoặc lâu dài, các triệu chứng có thể tương tự như bệnh Wilson.

Xử trí: Điều trị theo triệu chứng và có thể bao gồm việc sử dụng chất tạo chelat (ví dụ như penicillamine, trientine và kẽm) để loại bỏ bất kỳ kim loại nào bị hấp thụ. Lọc máu có thể hữu ích.

Dược lý

Một nguyên tố vi lượng thiết yếu quan trọng cho hoạt động bình thường của nhiều metalloenzyme bao gồm ceruloplasmin, ferroxidase II, lysyl oxidase, monoamine oxidase, Zn-Copper superoxide dismutase, tyrosinase, dopamine-β-hydroxylase và cytochrome-c-oxidase. Nó tham gia vào quá trình tạo hồng cầu và tạo bạch cầu, khoáng hóa xương, liên kết chéo elastin và collagen, quá trình phosphoryl hóa oxy hóa, chuyển hóa catecholamine, hình thành melanin và bảo vệ tế bào chống oxy hóa. Cũng có thể đóng một vai trò trong việc luân chuyển sắt, chuyển hóa axit ascorbic, chuyển hóa phospholipid, hình thành myelin, cân bằng nội môi glucose và bảo vệ miễn dịch tế bào.

Dược động học

Hấp thu: Chủ yếu được hấp thu ở ruột non.

Thải trừ: 80% thải trừ qua mật. Bài tiết ít qua thận.

Sản phẩm có chứa Đồng sulphat

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)