Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Gimeracil

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Công dụng

Gimeracil được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ cho liệu pháp chống ung thư. Khi được sử dụng trong sản phẩm Teysuno, gimeracil được chỉ định để điều trị cho người lớn bị ung thư dạ dày (dạ dày) tiến triển khi dùng kết hợp với cisplatin.

Lưu ý khi sử dụng

Độc tính ở người

  • Mặc dù Gimeracil chủ yếu được biết đến vì khả năng ức chế DPD và tăng cường hiệu quả của 5-FU, nó cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ riêng lẻ. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, khó xác định liệu tác dụng phụ đó phát sinh từ Gimeracil hay từ sự kết hợp của nó với các chất khác trong phác đồ điều trị.
  • Vì Gimeracil gia tăng hiệu quả của 5-FU thông qua việc ức chế DPD, nó cũng có thể gia tăng mức độ và thời gian tồn tại của 5-FU trong cơ thể. Điều này có thể dẫn đến tăng cường tác dụng phụ liên quan đến 5-FU, như viêm niêm mạc miệng, tiêu chảy, suy giảm bạch cầu và tổn thương gan.

Lưu ý khi sử dụng Gimeracil

  • Trước khi bắt đầu liệu pháp chứa Gimeracil, nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược mà bạn đang sử dụng. Điều này giúp ngăn chặn mọi tương tác thuốc tiềm năng từ gimeracil.
  • Gimeracil có thể tăng cường tác dụng và tác dụng phụ của một số thuốc kháng ung thư, đặc biệt là 5-FU. Cần theo dõi các triệu chứng như tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, tổn thương gan, và tình trạng suy giảm bạch cầu.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi dùng Gimeracil. Nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai, hoặc cho con bú, hãy thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng Gimeracil.
  • Theo dõi cân nặng, duy trì một chế độ ăn uống cân đối và hợp lý, và tuân thủ lời khuyên về hoạt động cơ thể từ bác sĩ. Một số bệnh nhân có thể cần hạn chế hoạt động nếu xuất hiện các triệu chứng như mệt mỏi hoặc khó thở.
  • Đều đặn thăm khám và làm xét nghiệm theo hướng dẫn của bác sĩ để theo dõi tình trạng sức khỏe và tác dụng phụ tiềm năng.
Tác dụng thuốc khác
  • Gimeracil chủ yếu được sử dụng vì khả năng ức chế enzyme dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD), enzyme quan trọng trong việc phân giải một số thuốc kháng ung thư, như 5-fluorouracil (5-FU). Do đó, tương tác thuốc chủ yếu liên quan đến Gimeracil đều xoay quanh việc tăng cường hiệu quả và tiềm năng độc tính của những thuốc này.
  • Mọi thuốc được chuyển hóa hoặc phân giải bởi DPD có thể tương tác với Gimeracil. Mặc dù 5-FU là một ví dụ điển hình, có thể có các thuốc kháng ung thư khác cũng chịu ảnh hưởng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Về mặt lý thuyết, vì Gimeracil có tác dụng làm tăng cường hiệu quả của các thuốc kháng ung thư như 5-FU, việc sử dụng nó trong khi mang thai có thể gây ra nguy cơ cho thai nhi. 5-FU và các chất tương tự có tiềm năng gây hại cho thai nhi, làm gia tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh và các biến chứng khác. Do đó, nếu Gimeracil được sử dụng kết hợp với những thuốc này, nguy cơ cũng tăng lên.
  • Hiện tại, không rõ liệu Gimeracil có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nếu nó được bài tiết, có khả năng gây hại cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ. Bên cạnh đó, thuốc kháng ung thư mà Gimeracil thường được kết hợp với, như 5-FU, có thể được bài tiết qua sữa mẹ và gây hại cho trẻ.
Dược lý

Bằng cách bắt chước một loại hợp chất gọi là "pyrimidine" là thành phần thiết yếu của RNA và DNA, 5-FU có thể tự chèn vào các chuỗi DNA và RNA, do đó ngăn chặn quá trình sao chép cần thiết cho sự phát triển ung thư tiếp tục.

Vai trò chính của Gimeracil trong Teysuno là ngăn chặn sự phá vỡ [DB00544] (5-FU), giúp duy trì nồng độ đủ cao để duy trì hiệu quả chống lại các tế bào ung thư [L933]. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn và chọn lọc enzyme dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD), có liên quan đến sự thoái hóa của 5-FU [A31408]. Điều này cho phép đạt được nồng độ 5-FU cao hơn với liều tegafur thấp hơn, do đó cũng làm giảm tác dụng phụ độc hại.

Dược động học

Hấp thu

Khi sử dụng Teysuno, nồng độ 5-FU trong huyết tương đạt đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian (AUC) cao hơn khoảng 3 lần so với việc chỉ dùng tegafur. Điều đáng chú ý là liều lượng Teysuno thấp hơn 16 lần (chỉ 50 mg tegafur) so với tegafur khi dùng riêng lẻ (800 mg). Sự tăng cường này được cho là nhờ tác động ức chế DPD từ gimeracil. Chỉ trong 4 giờ, nồng độ uracil trong huyết tương đạt mức cao nhất và trở về mức ban đầu sau khoảng 48 giờ, phản ánh khả năng gimeracil đảo ngược ức chế DPD. Khi dùng một liều Teysuno 50 mg, thời gian đạt nồng độ tối đa (Tmax) cho tegafur, gimeracil và oteracil lần lượt là 0,5 giờ, 1 giờ và 2 giờ.

Phân bố

Dù chưa có dữ liệu từ tiêm tĩnh mạch Teysuno trên con người, thể tích phân bố dự kiến dựa trên dữ liệu tiết qua nước tiểu cho tegafur, gimeracil và oteracil lần lượt là 16 l/m2, 17 l/m2 và 23 l/m2. Oteracil, gimeracil, 5-FU và tegafur có tỷ lệ liên kết với protein tương ứng là 8,4%, 32,2%, 18,4% và 52,3%.

Chuyển hóa và thải trừ

Sau khi dùng một liều Teysuno, khoảng 3,8-4,2% tegafur, 65-72% gimeracil và 3,5-3,9% oteracil được tiết ra không biến đổi qua nước tiểu. Thời gian bán rã (T1/2) sau một liều Teysuno cho tegafur, gimeracil và oteracil lần lượt là 6,7-11,3 giờ, 3,1-4,1 giờ và 1,8-9,5 giờ.

Bảo quản

Về mặt vật lý và hóa học, gimeracil có dạng bột hoặc hạt có màu trắng đến gần trắng. Nó là một chất bền trong điều kiện bình thường. Độ ổn định của gimeracil có thể được cải thiện bằng cách lưu trữ ở nhiệt độ thấp và trong điều kiện khô ráo để tránh tác động của độ ẩm và ánh sáng.

Sản phẩm có chứa Gimeracil

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)