Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch nhỏ mắt Tobcol-Dex điều trị viêm mi mắt, viêm kết mạc chai 5ml

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần hoạt chất:

  • Tobramycin 0,3% (w/v).
  • Dexamethason natri phosphat 0,1% (w/v).

Thành phần tá dược: Nipagin, Nipasol, Natri clorid, Hydroxypropylmethyl cellulose, Dinatri edetat, Natri dihydro phosphat monohydrat, Dinatri hydrophosphat khan, Nước cất.

2. Công dụng (Chỉ định)

Dung dịch nhỏ mắt vô trùng TOBCOL - DEX được dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm và để ngăn ngừa tình trạng viêm ở mắt.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng và bảo quản sau khi mở lọ thuốc: 

  • Để tránh tạp nhiễm vào đầu thuốc và dung dịch thuốc, tránh để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc tiếp xúc với bất cứ vật nào.
  • Giữ thuốc ở nhiệt độ phòng.

Liều dùng:

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều thông thường:

Trong 24-48 giờ đầu: Nhỏ 1-2 giọt vào túi cùng kết mạc của mắt mỗi 2 giờ. Sau đó nhỏ 1-2 giọt mỗi 4-6 giờ. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi có cải thiện lâm sàng. Thận trọng không nên ngưng điều trị quá sớm. 

- Quá liều

Nếu nhỏ quá nhiều thuốc vào mắt, cần rửa sạch với nhiều nước. Không nhỏ thêm thuốc vào mắt cho tới thời điểm dùng liều tiếp theo.

4. Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm aminoglycosid, người nghe kém và có bệnh thận.
  • Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng cành cây), bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra. Nhiễm Mycobacterium ở mắt. Bệnh do nấm gây ra ở các bộ phận của mắt.
  • Tuyệt đối chống chỉ định sử dụng loại thuốc phối hợp này sau khi mổ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.

5. Tác dụng phụ

  • Thường gặp đối với Tobramycin nhỏ mắt là những phản ứng độc tính tại chỗ và quá mẫn với mắt bao gồm ngứa, phù mi mắt và đỏ kết mạc.
  • Những phản ứng do thành phần steroid là: Tăng nhãn áp (IOP) có khả năng tiến triển đến glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên, chậm liền vết thương.
  • Nhiễm khuẩn thứ phát: Nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra sau khi sử dụng những thuốc phối hợp chứa steroid và kháng sinh. Nhiễm nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng steroid phải xét khả năng xâm nhiễm nấm trong bất kỳ trường hợp nào có loét giác mạc kéo dài.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Nên coi chừng khả năng nhiễm nấm giác mạc sau khi sử dụng steroid kéo dài. Cũng giống như khi sử dụng các chế phẩm kháng sinh khác, dùng kéo dài có thể dẫn đến quá phát những vi khuẩn không nhạy cảm bao gồm cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm nên bắt đầu điều trị thích hợp.

Lưu ý: Thành phần thuốc có chứa tá dược:

  • Nipagin, nipasol có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể xảy ra chậm).
  • Thuốc này có chứa 10,98 mg phosphat/ 5 ml dung dịch. Nếu bệnh nhân có tổn thương giác mạc nghiêm trọng, trong một số trường hợp rất hiếm, phosphat có thể làm xuất hiện các vết mờ trên giác mạc do sự lắng đọng calci khi sử dụng thuốc.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Không dùng dung dịch nhỏ mắt vô trùng TOBCOL - DEX cho phụ nữ có thai, trừ khi cân nhắc thấy lợi ích thu được vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

Có thể xảy ra những tác dụng ngoại ý trên trẻ bú mẹ. Cho nên cần quyết định ngưng cho bú hay ngưng sử dụng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Giống như nhỏ mắt với bất cứ thuốc nào khác, nhìn mờ tạm thời và các rối loạn thị giác có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ sau khi nhỏ thuốc, bệnh nhân phải chờ đến khi nhìn rõ lại mới được lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời hoặc tiếp theo với các chất khác gây độc cơ quan thính giác và thận, có thể làm tăng tính độc của các aminoglycosid.
  • Sử dụng đồng thời tobramycin với các chất chẹn thần kinh - cơ sẽ phong bế thần kinh - cơ và gây liệt hô hấp.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc nhãn khoa kết hợp corticosteroid và kháng khuẩn.

Mã ATC: S01CA01.

Liên quan đến Tobramycin:

  • Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces tenebrarius. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác dụng chính xác chưa biết đầy đủ, nhưng có lẽ thuốc ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom.
  • Cơ chế đề kháng: Đề kháng với tobramycin bao gồm các cơ chế: (1) thay đổi các tiểu đơn vị ribosom trong thành tế bào vi khuẩn (2) can thiệp vào quá trình vận chuyển tobramycin vào tế bào (3) bất hoạt tobramycin bởi các enzym adenyl, phosphoryl và acetyl hóa. Thông tin di truyền cho sự sản xuất các enzym bất hoạt này được thực hiện trên nhiễm sắc thể hoặc trên plasmid vi khuẩn. Đề kháng chéo với các aminoglycosid có thể xảy ra. 

Phổ tác dụng:

Các vi khuẩn nhạy cảm thông thường

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:

Bacillus megaterium, Bacillus pumilus, Corynebacterium accolens, Corynebacterium bovis, Corynebacterium macginley, Corynebacterium pseudodiphtheriticum, Kocuria kristinae, Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin - MSSA), Staphylococcus haemolyticus (nhạy cảm với methicillin MSSH).

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:

Acinetobacter junii, Acinetobacter ursingii, Citrobacter koseri, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Moraxella osloensis, Morganella morganii, Neisseria perflava, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa, Serratia liquefaciens.

Các vi khuẩn mà sự đề kháng có thể gặp:

Acinetobacter baumannii, Bacillus cereus, Bacillus thuringiensis, Kocuria rhizophila, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus haemolyticus (đề kháng methicillin- MRSH), Staphylococcus, coagulase-negative spp. khác, Serratia marcescens.

Các vi khuẩn đề kháng:

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:

Enterococcus faecalis, Staphylococcus aureus (đề kháng methicillin MRSA), Streptococcus mutans, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus sanguis.

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:

Chryseobacterium indologenes, Haemophilus influenzae, Stenotrophomonas maltophilia.

Vi khuẩn Gram âm kỵ khí:

Propionibacterium acnes.

Nhìn chung, tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí, không có tác dụng với Chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn kỵ khí. In vitro, tobramycin thường tác dụng kém hơn gentamicin đối với 1 số vi khuẩn Gram âm bao gồm E. coli và Serratia. Nhưng tobramycin lại mạnh hơn gentamicin đối với P. aeruginosa vốn nhạy cảm với cả hai loại thuốc này.

Liên quan đến Dexamethason:

Dexamethason có tác dụng chống viêm thông qua giảm sự giải phóng acid arachidonic, ức chế sự kết dính phân tử các tế bào nội mô mạch máu, giảm tác dụng của cyclooxygenase và cytokine. Tác dụng này dẫn tới giảm giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm, giảm sự kết dính của bạch cầu lưu thông vào nội mô mạch máu, ngăn ngừa sự di chuyển của chúng tới các tổ chức bị viêm ở mắt. Hơn nữa, ức chế cyclooxygenase sẽ làm giảm prostaglandin gây viêm, một chất được biết là gây tổn thương hại hàng rào máu - thủy dịch, làm cho protein huyết tương thấm vào các tổ chức ở mắt.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Liên quan đến Tobramycin: Thuốc kém hấp thu qua niêm mạc.

Liên quan đến Dexamethason:

Dexamethason phosphat được nhanh chóng chuyển hóa thành Dexamethason ở người. Sau khi nhỏ mắt 1 giọt duy nhất dung dịch nhỏ mắt Dexamethason 0,1% ở những bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể, nồng độ Dexamethason thu được trong thủy dịch 90 phút và 120 phút sau khi nhỏ thuốc trung bình khoảng 31 + 3,9 ng/ ml.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.

Mô tả dạng bào chế: Dung dịch trong, không màu đến màu vàng.

- Bảo quản

Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai x 5 ml.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Chỉ sử dụng thời gian 15 ngày sau khi mở nắp.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm 3/2.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 327459

Hết hàng tạm thời
  • Công dụng
    Điều trị viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm túi lệ, viêm giác mạc,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    F.T.Pharma (Việt Nam)
    manu

     F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.

    Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.

    Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.

    Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Phẩm 3/2

     F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.

    Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.

    Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.

    Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói
    1 chai x 5ml
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất Chỉ sử dụng thời gian 15 ngày sau khi mở nắp
  • Số đăng kí
    893110361323 (SĐK cũ: VD-26086-17)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)