Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Hoạt chất: Moxifloxacin 0.5% (dưới dạng moxifloxacin hydroclorid).
- Tá dược: Natri clorid, acid boric, acid hydrocloric và/hoặc natri hydroxyd (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX được chỉ định trong điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn nhạy cảm của các vi sinh vật sau đây:
Vi sinh vật Gram dương hiếu khí
- Corynebacterium species+.
- Microbacterium species.
- Micrococcus luteus+ (bao gồm các chủng kháng erythromycin, gentamicin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
- Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
- Staphylococcus epidermidis (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracycline và/hoặc trimethoprim).
- Staphylococcus haemolyticus (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracycline và/hoặc trimethoprim).
- Staphylococcus hominis (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracycline và/hoặc trimethoprim)
- Staphylococcus warneri+ (bao gồm các chủng kháng erythromycin).
- Streptococcus pneumoniae (bao gồm các chủng kháng penicillin, erythromycin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
- Streptococcus viridans (bao gồm các chủng kháng penicillin, erythromycin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
Vi sinh vật Gram âm hiếu khí
- Acinetobacter species.
- Haemophilus alconae (bao gồm các chủng kháng ampicillin).
- Haemophilus influenza (bao gồm các chủng kháng ampicillin).
- Haemophilus parainfluenzae.
- Klebsialla pneumoniae.
- Moraxella catarrhalis.
- Pseudomonas aeruginosa.
Các vi sinh vật khác
Chlamydia trachomatis
Hiệu quả trên vi sinh vật này được nghiên cứu ở ít hơn 10 sự nhiễm khuẩn.
Ngoài ra, dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm loét giác mạc
- Dùng trước và sau mổ để đề phòng nhiễm trùng.
3. Cách dùng - Liều dùng
Chỉ dùng để nhỏ mắt. Không được tiêm. Không được tiêm dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX dưới kết mạc, và cũng không được đưa thuốc trực tiếp vào tiền phòng của mắt.
Sử dụng ở người lớn, kể cả người cao tuổi
Nhỏ 1 giọt vào mắt bị viêm 3 lần/ngày, dùng thuốc trong 7 ngày. Tình trạng viêm thường được cải thiện sau 5 ngày, cần tiếp tục điều trị trong 2 - 3 ngày nữa. Nếu tình trạng viêm không được cải thiện sau 5 ngày điều trị, nên xem xét lại việc chẩn đoán và/hoặc điều trị.
Sử dụng ở trẻ em
Không cần hiệu chỉnh liều.
Sử dụng ở người suy gan và suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng
Để tránh tạp nhiễm vào đầu lọ nhỏ thuốc, không được để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc với mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ vật nào.
- Quá liều
- Do đặc điểm của chế phẩm này, dự đoán không có độc tính khi nhỏ mắt quá liều hoặc khi nuốt nhầm một lọ thuốc vào đường tiêu hóa.
- Chưa có trường hợp quá liều dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX nào được báo cáo. Khi nhỏ mắt quá liều VIGAMOX có thể rửa mắt ngay bằng nước ấm để loại bỏ thuốc.
4. Chống chỉ định
Dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX chống chỉ định dùng cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong được phần loại theo các quy ước sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000) và rất hiếm gặp (<1/10.000). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Phân loại hệ thống cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Hiếm gặp: giảm hemoglobin. |
Rối loạn hệ thần kinh |
Không phổ biến: đau đầu. Hiếm: chứng dị cảm. |
Rối loạn mắt |
Phổ biến: đau mắt, kích ứng mắt. Không phổ biến: viêm giác mạc chấm, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mất, phù nề mí mắt, đóng vảy bờ mi, khó chịu ở mắt. Hiếm gặp: Khuyết biểu mô giác mạc, rối loạn giác mạc, viêm kết mạc, nhìn mờ, giảm thị lực, mỏi mắt, ban đỏ mí mặt. |
Rối loạn hô hấp, lống ngực và trung thất |
Hiếm gặp: khó chịu ở mũi, đau thanh quản - hầu họng, cảm giác có dị vật (ở họng). |
Rối loạn dạ dày-ruột |
Không phổ biến: loạn vị giác. Hiếm gặp: nôn. |
Rối loạn gan-mật |
Hiếm gặp: tăng men chuyển hóa amino alanin, tăng men chuyển hóa gammaglutamyl. |
Các tác dụng không mong muốn khác được xác định từ các giám sát sau khi lưu hành được liệt kê sau đây. Không thể ước tính tăng suất từ những dữ liệu có sẵn. Các tác dụng không mong muốn trong mỗi hệ cơ quan được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Phân loại hệ thống cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt |
Rối loạn mắt | Viêm loét giác mạc, viêm giác mạc, tăng tiết nước mắt, chứng sợ ánh sáng, tiết gỉ mắt |
Rối loạn tim | Tim đập nhanh |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Buồn nôn |
Rối loạn da và mô dưới da | Ban đỏ, ngứa, phát ban, mày đay |
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búKhả năng sinh sản Các nghiên cứu nhằm đánh giá về ảnh hưởng của dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX đến khả năng sinh sản chưa được tiến hành. Thai kỳ
Cho con bú
- Khả năng lái xe và vận hành máy mócCũng giống như bất cứ thuốc nhỏ mắt nào khác, nhìn mờ tạm thời và các rối loạn thị giác khác có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu có hiện tượng nhìn mờ sau khi nhỏ mắt, bệnh nhân phải chờ đến khi nhìn rõ lại mới được lái xe hoặc vận hành máy móc. - Tương tác thuốcCác nghiên cứu về tương tác thuốc-thuốc chưa được tiến hành với dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX. Các nghiên cứu in vitro cho thấy moxifloxacin không ức chế CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19 hay CYP1A2, vì vậy thuốc ít có khả năng ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc chuyển hóa bởi các isoenzyme cytochrom P450 này. Do sau khi nhỏ mắt thuốc này, nồng độ toàn thân của moxifloxacin thấp nên tương tác thuốc - thuốc hầu như không xảy ra. |
6. Dược lý
- Dược động học (Tác động của thuốc đối với cơ thể)
Nồng độ moxifloxacin có trong huyết tương được xác định ở người nam và nữ trưởng thành khỏe mạnh nhỏ dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX* ở hai mắt 3 lần/ngày. Nồng độ Cmax trung bình ở tình trạng bão hòa (2,7 ng/ml) và giá trị diện tích dưới đường cong AUC hàng ngày (41,9 ng-giờ/ml) được ước tính là thấp hơn 1.600 và 1.200 lần Cmax trung bình và diện tích dưới đường cong AUC được báo cáo sau khi điều trị bằng moxifloxacin 400 mg đường uống. Thời gian bán thải trong huyết tương của moxifloxacin khoảng 13 giờ.
- Vi sinh học
- Moxifloxacin là 8- methoxy fluoroquinolon với vòng diazabicylononyl gắn tại vị trí C7. Tác dụng kháng khuẩn của moxifloxacin là do ức chế men topoisomerase II (DNA gyrase) và men topoisomerase IV. DNA gyrase là một enzym cần thiết tham gia vào quá trình tái tạo, sao chép và chỉnh sửa DNA vi khuẩn. Topoisomerase IV là một enzym đã biết có vai trò quan trọng trong sự phân chia của chromosal DNA trong tế bào vi khuẩn.
- Cơ chế tác dụng của quinolon, kể cả moxifloxacin, có khác so với các thuốc nhóm macrolid, aminoglycosid hoặc tetracyclin. Vì vậy, moxifloxacin có thể có hoạt tính chống lại các mầm bệnh đề kháng với các kháng sinh nhóm macrolid, aminoglycosid hoặc tetracylin, và ngược lại, các kháng sinh này có thể còn hoạt tính chống lại các mầm bệnh đề kháng với moxifloxacin. Không có sự đề kháng chéo giữa moxifloxacin và các nhóm kháng sinh được đề cập trên đây. Đã thấy có sự đề kháng chéo giữa moxifloxacin dùng đường toàn thân và một số quinolon khác.
- Trong phòng thí nghiệm (in vitro), sự đề kháng với moxifloxacin tiến triển thông qua đột biến gen đa cấp. Sự đề kháng moxifloxacin xảy ra trong phòng thí nghiệm có tần suất từ 10^-9 đến < 10^-11 ở vi khuẩn Gram dương.
- Moxifloxacin đã được biết có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng của các vi sinh dưới đây, cả trong phòng thí nghiệm và trong nhiễm khuẩn lâm sàng được mô tả ở phần chỉ định và cách sử dụng.
Vi sinh vật Gram dương hiếu khí
- Corynebacterium species.
- Microbacterium species.
- Micrococcus luteus+ (bao gồm các chủng kháng erythromycin, gentamicin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
- Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
- Staphylococcus epidermidis (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracycline và/hoặc trimethoprim).
- Staphylococcus haemolyticus (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracycline và/hoặc trimethoprim).
- Staphylococcus hominis (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracycline và/hoặc trimethoprim).
- Staphylococcus warneri+ (bao gồm các chủng kháng erythromycin).
- Streptococcus pneumoniae (bao gồm các chủng kháng penicillin, erythromycin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
- Streptococcus viridans (bao gồm các chủng kháng penicillin, erythromycin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
Vi sinh vật Gram âm hiếu khí
- Acinetobacter species.
- Haemophilus alconae (bao gồm các chủng kháng ampicillin).
- Haemophilus influenza (bao gồm các chủng kháng ampicillin).
- Haemophilus parainfluenzae.
- Klebsialla pneumoniae.
- Moraxella catarrhalis.
- Pseudomonas aeruginosa.
Các vi sinh vật khác
Chlamydia trachomatis
- Hiệu quả trên vi sinh vật này được nghiên cứu ở ít hơn 10 sự nhiễm khuẩn.
- Các dữ liệu dưới đây đã có sẵn ở quy mô phòng thí nghiệm (in vitro), nhưng chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của các dữ liệu này trong các nhiễm khuẩn mắt. Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX trong điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các vi sinh vật này chưa được thiết lập trong các thử nghiệm có đối chứng thích hợp.
Vi sinh vật Gram dương hiếu khí
- Arthobacter species.
- Bacillus cereus.
- Bacillus thuringensis.
- Corynebacterium amycolatum.
- Corynebacterium accolens.
- Corynebacterium bovis.
- Corynebacterium macginleyl.
- Corynebacterium proqinquum.
- Corynebacterium pseudodiptheriticum.
- Enterococcus faecalis.
- Exiguobacterium species.
- Kocuria kristinae.
- Kocuria lindaea.
- Kocuria rhizophila.
- Listeria monocytogenes.
- Microbacterium otitidis.
- Microbacterium "harmanie".
- Staphylococcus sapropyticus.
- Staphylococcus arlettae.
- Staphylococcus capitis.
- Staphylococcus caprae.
- Staphylococcus cohnii.
- Staphylococcus ludgunensis.
- Staphylococcus pasteuri.
- Staphylococcus sicuri.
- Staphylococcus agalactiae.
- Staphylococcus "conjunctiviae".
- Staphylococcus cristatus.
- Staphylococcus dysgalactiae.
- Staphylococcus mitis.
- Staphylococcus nhóm C, G và F.
- Staphylococcus ocuralis.
- Staphylococcus parasanguinis.
- Staphylococcus pyogenes.
- Staphylococcus salivarus.
- Staphylococcus sanguis.
- Staphylococcus schechii.
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí
- Achromobacter xylosoxidans.
- Acinetobacter baumannii.
- Acinetobacter calcoaceticus.
- Acinetobacter johnsonii.
- Acinetobacter junii.
- Acinetobacter lwoffi.
- Acinetobacter "Mumbaiae".
- Acinetobacter schindleri.
- Acinetobacter ursingii.
- Aeronomas caviae.
- Chryseobacterium indologenes.
- Chryseobacterium species.
- Citrobacter freundii.
- Citrobacter koseri.
- Enterobacter aerogenes.
- Enterobacter cloacae.
- Enterobacter hormaechei.
- Escherichia coli.
- Klebsiella oxytoca.
- Moraxella osloensis.
- Moraxella morganii.
- Neisseria gonorrhoeae.
- Pantoea agglomerans.
- Proteus mirabilis.
- Proteus vulgaris.
- Pseudomonas orzyihabitans.
- Pseudomonas stutzeri.
- Serratia liquefaciens.
- Serratia marcscens.
- Stenotrophonomas maltophillia.
Vi sinh vật kỵ khí
- Clostridium perfringens.
- Fusobacterium species.
- Porphyromonas species.
- Prevotella species.
- Propionibacterium acnes.
Các loại vi sinh vật khác
- Atyical Mycobacterium.
- Chlamydia pneumoniae.
- Legionella pneumophila.
- Mycobacterium avium.
- Mycobacterium marinum.
- Mycoplasma pneumoniae.
Các nghiên cứu lâm sàng
Trong hai thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm, có đối chứng cho bệnh nhân nhỏ dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX 3 lần/ngày, trong 4 ngày, cho thấy có tác dụng chữa bệnh trên lâm sàng vào ngày thứ 5 - 6 ở 66% - 69% bệnh nhân điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn. Tỉ lệ diệt trừ hết vi khuẩn của các mầm bệnh về mặt vi sinh học nằm trong khoảng từ 84% - 94%. Lưu ý rằng sự diệt trừ vi khuẩn về mặt sinh học không luôn tương quan với kết quả lâm sàng trong các thử nghiệm chống nhiễm khuẩn.
Sử dụng trên các đối tượng đặc biệt
Trẻ em:
- Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX ở trẻ em dưới 1 tuổi chưa được xác định.
- Không có bằng chứng về việc nhỏ mắt bằng dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX có bất kỳ ảnh hưởng nào trên các khớp chịu lực mặc dù một vài thuốc nhóm quinolon dùng theo đường uống đã cho thấy gây bệnh lý khớp ở động vật chưa trưởng thành.
Người cao tuổi:
Không thấy có sự khác biệt tổng thể nào trong an toàn và hiệu quả đã được quan sát giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX (dung dịch nhỏ mắt moxifloxacin HCl) là dung dịch nhỏ mắt vô trùng. Dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX là một thuốc nhỏ mắt chống nhiễm khuẩn nhóm 8-methoxy fluoroquinolon.
Tên hóa học:
- 1-Cyclopropyl-6-fluoro-1,4-dihydro-8-methoxy-7-[(4aS,7aS)- octahydro-6H-pyrrolol [3,4-b]pyridin-6-yl]-4-oxo-3- quinolinecarboxylic acid, monohydroclorid.
- Moxifloxacin hydroclorid là bột tinh thể màu vàng nhạt đến màu vàng. Mỗi ml dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX chứa 5.45mg moxifloxacin hydrodorid tương ứng với 5mg moxifloxacin.
- Đặc điểm
Mô tả: Dung dịch vô trùng, màu vàng hơi xanh, đẳng trương với áp suất thẩm thấu khoảng 290mOsm/kg.
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.
Vứt bỏ lọ thuốc sau khi mở lọ 1 tháng.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ đếm giọt DROPTAINER* chứa 5 ml dung dịch.
- Nhà sản xuất
Novartis.