Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên có chứa:
- Calcium amino acid chelate: 250mg tương đương với Calcium: 50mg.
- Calcium phosphate: 345mg tương đương với Calcium: 133.73mg.
- Calcium citrate: 315.2mg tương đương với Calcium: 66.43mg.
- Tổng lượng Calcium: 250.16mg.
- Magnesium oxide-heavy: 175mg tương đương với Magnesium: 105.53mg.
- Magnesium phosphate: 68mg tương đương với Magnesium: 14.05mg.
- Tổng lượng Magnesium: 119.58mg.
- Zinc amino acid chelate: 10mg tương đương với Zinc: 2mg.
- Manganese amino acid chelate: 15mg tương đương với Manganese: 1.5mg.
- Ascorbic acid: 74.75mg.
- Vitamin D3: 2μg.
- Folic Acid: 140µg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Cellulose microcrystalline, Povidone, Magnesium stearate, Talc - purified, Croscarmellose sodium, Silica colloidal anhydrous, Hypromellose, Carnauba wax, Macrogol 400, Opadry Brown OY-9392.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Chứa Calcium hữu cơ có khả năng hấp thụ cao có tác dụng phòng chống thiếu Canxi.
- Phòng và hỗ trợ điều trị loãng xương.
- Bổ sung canxi để tăng cường phát triển xương ở lứa tuổi đang phát triển và trưởng thành.
- Bổ sung canxi ở phụ nữ có thai, đang cho con bú và sau khi mãn kinh do tăng nhu cầu canxi ở giai đoạn này.
- Chứa các vitamin D,C, acid folic, các chất vi lượng Magnesium, Manganese là những chất cần thiết cho xương khỏe mạnh, đồng thời làm tăng khả năng hấp thụ Calcium của cơ thể.
- Cung cấp Acid folic. Có tác dụng bổ máu.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
- Người lớn (bao gồm cả phụ nữ có thai và cho con bú): 1 viên mỗi lần, 3 lần trong một ngày, uống trong khi ăn hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
- Trẻ em: > 2 tuổi: Uống 1/2 viên - 2 viên một ngày; 1 - 2 tuổi: Uống 1/4 viên một ngày, nghiền thuốc thành dạng bột hoặc trộn với thức ăn của trẻ.
- Quá liều
Ở liều rất cao, có thể dẫn tới tăng canxi-huyết.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy chức năng thận nặng, tăng nồng độ canxi trong máu và nước tiểu.
5. Tác dụng phụ
- Có thể có các phản ứng phụ với đường tiêu hóa như táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
- Ở liều rất cao có thể dẫn tới tăng canxi-huyết.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búCó thể dùng theo liều khuyến cáo. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa thấy có. - Tương tác thuốcỨc chế hấp thụ tetracyclin và làm tăng hiệu quả của thuốc trợ tim digitalis. |
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Canxi cần thiết cho việc dẫn truyền thần kinh, co cơ, co mạch, giãn mạch, bài tiết tuyến, độ thấm của mao mạch và màng tế bào, phản ứng enzyme, hô hấp, chức năng của thận và sự đông máu. Canxi liên quan đến việc phóng thích và dự trữ hormone và chất dẫn truyền thần kinh, hấp thu và gắn kết của các amino axit, việc hấp thụ cyanocobalamin và bài tiết gastrin. Canxi trong xương là nguồn dự trữ canxi có thể được huy động để duy trì lượng canxi ngoại bào.
- Chức năng chính của Vitamin D là duy trì nồng độ Canxi và Phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các khoáng chất ở ruột non và tăng huy động Canxi và Phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của Vitamin D (Ergocalciferol và Cholecalciferol) có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
- Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid và chuyển hóa sắt. Có tác dụng chống oxy hóa và cho đáp ứng miễn dịch đúng.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Canxi có mức hấp thu giới hạn ở mỗi lần sử dụng. Mức hấp thu tốt nhất khi canxi được sử dụng với liều 500mg hoặc ít hơn mỗi lần. Canxi bị bài tiết nhau qua phân, nước tiểu và mồ hôi.
- Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, ở hồi tràng của ruột non cùng với các chất béo có trong thức ăn với sự trợ giúp của mật. Nửa đời trong huyết tương của Vitamin D là 19 - 25 giờ, được lưu giữ trong thời gian dài ở các mô mỡ. Chuyển hóa ở gan, được thải trừ chủ yếu qua mật và phân. Chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
- Vitamin C hấp thu dễ dàng khi uống. Hấp thu vitamin C ở dạ dày-ruột có thể bị giảm ở người bị ỉa chảy hoặc có bệnh dạ dày – ruột. Nồng độ bình thường trong huyết tương là 10 - 20mcg/ml. Phần bộ rộng rãi ở khắp các mô của cơ thể. Vitamin C phân hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic, một ít chuyển hóa thành các hợp chất không hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfate và acid oxalic được bài tiết qua nước tiểu.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nén.
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C ở nơi khô ráo xa nóng và ánh sáng. Tránh ẩm.
- Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Hạn dùng
tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Sphere Healthcare Pty Ltd.