Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Trong mỗi viên Folicfer chứa:
- Sắt II fumarat 54,6 mg (tương đương 18 mg sắt), Acid folic 0,4mg.
- Tá dược: Lactose, avicel, povidon, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, aerosil, đường RE, gôm arabic, shellac, titan dioxyd, đỏ ponceau, màu nâu HT 3600, sáp carnauba vừa đủ 1 viên nén bao đường.
2. Công dụng (Chỉ định)
Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Dùng cho phụ nữ mang thai để phòng và trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
3. Cách dùng - Liều dùng
Không nên nhai viên thuốc.
Nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước.
Liều dùng
Bổ sung chế độ ăn uống:
- Người lớn: 1 viên/ngày.
- Phụ nữ mang thai: 2 viên/ngày.
- Trẻ em: theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
- Người lớn: 3 viên/ngày; ngày 3 lần.
- Trẻ em: theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Quá liều
Triệu chứng: sắt có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Sau khoảng 6 - 24 giờ có thể gây sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống
liều cao.
Điều trị: Rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc dung dịch carbonat. Sau khi rửa dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày qua ống thông. Trường hợp lượng sắt dùng trên 60mg/kg hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh
mạch.
4. Chống chỉ định
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.
Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
5. Tác dụng phụ
Acid folic hiếm gây ra ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hoá.
Sắt có thể gây ra buồn nôn, nôn, táo bón và phân đen.
Có thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con bú
- Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng, sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
- Acid folic được hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Acid folic được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung hoạt động trong dịch não tủy, thải trừ qua thận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytocrome C.
- Acid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số
chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. - Phối hợp acid folic với sắt trị thiếu máu ở phụ nữ mang thai tốt hơn là chỉ dùng một chất đơn độc.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược phẩm dược liệu Pharmedic.