Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Folicfer bổ sung sắt và axit folic, trị thiếu máu (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Trong mỗi viên Folicfer chứa:

  • Sắt II fumarat 54,6 mg (tương đương 18 mg sắt), Acid folic 0,4mg.
  • Tá dược: Lactose, avicel, povidon, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, aerosil, đường RE, gôm arabic, shellac, titan dioxyd, đỏ ponceau, màu nâu HT 3600, sáp carnauba vừa đủ 1 viên nén bao đường.

2. Công dụng (Chỉ định)

Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.

Dùng cho phụ nữ mang thai để phòng và trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.

3. Cách dùng - Liều dùng

Không nên nhai viên thuốc.

Nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước.

Liều dùng

Bổ sung chế độ ăn uống:

  • Người lớn: 1 viên/ngày.
  • Phụ nữ mang thai: 2 viên/ngày.
  • Trẻ em: theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Điều trị thiếu máu do thiếu sắt:

  • Người lớn: 3 viên/ngày; ngày 3 lần.
  • Trẻ em: theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- Quá liều

Triệu chứng: sắt có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Sau khoảng 6 - 24 giờ có thể gây sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống
liều cao.

Điều trị: Rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc dung dịch carbonat. Sau khi rửa dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày qua ống thông. Trường hợp lượng sắt dùng trên 60mg/kg hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh
mạch.

4. Chống chỉ định

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.

Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.

5. Tác dụng phụ

Acid folic hiếm gây ra ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hoá.

Sắt có thể gây ra buồn nôn, nôn, táo bón và phân đen.

Có thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
  • Người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
  • Sản phẩm này có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
  • Thời kỳ cho con bú: thuốc dùng được cho người cho con bú.

- Tương tác thuốc

  • Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid hay nước trà có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu tetracyclin, penicilamin, methyldopa, carbidopa/levodopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
  • Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thu folat có thể bị giảm.
  • Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
  • Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng, sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
  • Acid folic được hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Acid folic được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung hoạt động trong dịch não tủy, thải trừ qua thận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytocrome C.
  • Acid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số
    chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
  • Phối hợp acid folic với sắt trị thiếu máu ở phụ nữ mang thai tốt hơn là chỉ dùng một chất đơn độc.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm dược liệu Pharmedic.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 207540

  • 18.000₫/Hộp
Hết hàng tạm thời
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn và trẻ em
  • Thương hiệu
    Pharmedic (Việt Nam)
    manu

    Pharmedic là thương hiệu Việt Nam, được thành lập năm 1981.

    Công ty chuyên phân phối sản phẩm cho các công ty kinh doanh lĩnh vực Dược và nhà thuốc các loại: Dược phẩm, dược liệu, mỹ phẩm.

    Công ty đề cao sống và làm việc theo triết lý:

    • Mong muốn cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, hữu ích cho sức khỏe của cộng đồng, được tin tưởng nhất ở mọi khu vực và vùng lãnh thổ.
    • Tâm niệm rằng chất lượng của sản phẩm và sức khỏe của người bệnh luôn được đặt lên hàng đầu.
    • Luôn xem khách hàng là trung tâm và cam kết thỏa mãn mọi nhu cầu hợp lý của khách hàng.
    • Sự hài lòng của khách hàng là người bạn đồng hành của Công ty Dược Pharmedic.

     

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic

    Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic được thành lập năm 1981. Phân phối cho các công ty kinh doanh lĩnh vực Dược và nhà thuốc Dược phẩm, dược liệu, mỹ phẩm.

    1995: Công ty vinh dự nhận được Huân chương Lao động Hạng III.

    2002: Bộ Y tế cấp chứng chỉ nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP, GLP,GSP.

    2003: Tiếp tục nhận được Huân chương Lao động Hạng II đồng thời được Det Norske Veritas (DNV), cấp chứng chỉ Iso 9001:2008

    2007: Vinh dự được Bộ công Thương trao tặng giải thưởng Thương mại dịch vụ

    2009: Sở Y Tế TP.HCM cấp chứng chỉ GDP & GPP công ty chính thức niêm yết tại sàn chứng khoán Hà Nội.

    2003-2018: Công ty tự hào 15 năm liên tiếp đạt danh hiệu "Hàng Việt Nam chất lượng cao.

    2013: Công ty được nhận Huân chương Lao động Hạng I.

    2016: Công ty vinh dự lọt top 50 thương hiệu phát triển bền vững.

    2017: Đạt danh hiệu "Doanh nghiệp sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện với môi trường."

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao đường
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Ở nhiệt độ không quá 30°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-26133-17

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)