Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Hasan-C 1000 trị suy nhược tuýp 10 viên

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

- Dược chất: Acid ascorbic (vitamin C) 1000mg.

- Tá dược: Acid citric khan, natri hydrocarbonat khan, natri carbonat khan, saccharose, povidon K30, aspartam, bột hương cam, màu vàng sunset, PEG 6000.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hỗ trợ trong những trường hợp cơ thể suy nhược.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều lượng

- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên/ngày.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào nhu cầu sinh lý (như hoạt động thể chất quá sức), thường giới hạn trong 1 tháng. Không nên dùng quá 1 viên/ngày.

- Bệnh nhân suy thận: Nên dùng chế phẩm khác có hàm lượng vitamin C thấp hơn.

- Trẻ em dưới 15 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 15 tuổi. Trẻ em nên dùng chế phẩm khác có hàm lượng vitamin C thấp hơn.

Cách dùng

Hòa tan viên thuốc vào khoảng 200ml. Uống ngay sau khi viên nén sủi bọt hoàn toàn. Sau khi uống xong nếu thấy trong ly còn cắn, nên cho thêm nước vào và uống tiếp.

- Quá liều

Triệu chứng

Những triệu chứng quá liều acid ascorbic bao gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy.

Cách xử trí

Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn acid ascorbic.

4. Chống chỉ định

- Quá mẫn với acid ascorbic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán).

5. Tác dụng phụ

Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, buồn ngủ đã xảy ra. Uống liều 1 g/ngày hoặc cao hơn có thể xảy ra tiêu chảy. Phản ứng quá mẫn trên da và hô hấp đã được báo cáo trong một sổ trường hợp.

Những tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR 1/10), thường gặp (1/100 ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).

- Thường gặp:

Thận: Tăng oxalat niệu.

- Ít gặp:

+ Máu: Thiếu máu tan huyết.

+ Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.

+ Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.

+ Thần kinh -cơ và xương: Đau cạnh sườn.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Dùng acid ascorbic liều cao, kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt acid ascorbic, uống liều lớn acid ascorbic trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

- Tăng oxalat niệu và sự hình thành sỏi calci oxalat trong thận có thể xảy ra sau khi dùng liều cao acid ascorbic, nên tránh dùng acid ascorbic liều cao cho bệnh nhân bị sỏi calci oxalat ở thận, nêu cần thiết phải dùng nên theo dõi chặt chẽ oxalat niệu. Đối với bệnh nhân suy thận nặng và suy thận giai đoạn cuối (bệnh nhân đang thẩm phân máu), lượng vitamin C sử dụng hàng ngày lần lượt không quá 50 mg/ngày và 100 mg/ngày để tránh nguy cơ bệnh tăng oxalat huyết và sỏi oxalat trong thận.

- Không nên điều trị với vitamin C liều cao ở bệnh nhân bị suy thận hoặc oxalat niệu, bệnh nhân nên được theo dõi trong quá trình điều trị. Triệu chứng gây độc cho thận có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận và bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận, như tích tụ sắt do tăng hấp thu sắt.

- Acid ascorbic có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

- Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase dùng liều cao acid ascorbic ( 4 g/ngày) có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao acid ascorbic.

- Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm chứa acid ascorbic đường uống có thể gây nên sự ăn mòn men răng.

- Dùng acid ascorbic có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu (dương tính giả khi dùng thuốc thử sulfat đồng hoặc âm tính giả khi dùng phương pháp glucose oxidase). Các chỉ số xét nghiệm (acid uric, creatinin, phosphat vô cơ) có thể bị giảm. Kết quả âm tính giả khi làm thử nghiệm phát hiện máu ẩn trong phân. Các xét nghiệm dựa trên phản ứng màu sắc có thể bị ảnh hưởng.

- Uống acid ascorbic liều cao trong thời gian dài có thể gây bệnh cơ tim nguy hiểm ở người có lượng sắt dự trữ cao hoặc người bị nhiễm sắc tố sắt mô.

- Có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

- Dùng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt). Bệnh nhân bị tái phát sỏi thận nhiều lần, chỉ nên dùng các chế phẩm có mức liều dưới 100 - 200 mg/ngày.

- Dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai.

- Mỗi viên Hasan-C 1000 có chứa 282,9mg ion natri. cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối (bệnh nhân tăng huyết áp).

- Chế phẩm Hasan-C 1000 có chứa tá dược aspartam là chất được chuyển hóa thành phenylalanin, không được dùng ở bệnh nhân bị phenylketon niệu.

- Chế phẩm Hasan-C 1000 có chứa tá dược saccharose, những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

- Chế phẩm Hasan-C 1000 có chứa màu vàng sunset có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Acid ascorbic qua được nhau thai, nồng độ máu trong dây rốn gấp 2-4 lần nồng độ trong máu mẹ. Nêu dùng acid ascorbic theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn acid ascorbic trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về acid ascorbic và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Tham khảo ý kiến thầy thuốc khi sử dụng chế phẩm Hasan-C 1000 ở phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Acid ascorbic phân bố trong sữa mẹ. Sữa của người mẹ có chế độ ăn bình thường chứa 40 - 70 microgam acid ascorbic/ml, chưa thấy có vấn đề gì xảỵ ra đối với trẻ sơ sinh. Tham khảo ý kiến thầy thuốc khi sử dụng chế phẩm Hasan-C 1000 ở phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

- Tương tác thuốc

- Sắt: Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg acid ascorbic với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số bệnh nhân đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời acid ascorbic.

- Aspirin: Dùng đồng thời acid ascorbic với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

- Phenothiazin: Acid ascorbic có thể làm giảm hiệu quả điều trị của phenothiazin.

- Fluphenazin: Dùng đồng thời với acid ascorbic dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

- Vitamin B12: Acid ascorbic liều cao có thể phá hủy vitamin B12, cần khuyên bệnh nhân nên tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

- Selen: Acid ascorbic có thể làm giảm hấp thu selen (uống cách nhau ít nhất 4 giờ).

- Nhôm hydroxyd: Acid ascorbic có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxyd.

- Amphetamỉn: Acid ascorbic có thể làm giảm tác dụng của amphetamin.

- Xét nghiệm: Acid ascorbic là chất khử mạnh nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử. Sự có mặt acid ascorbic trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng đường glucose nêu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxidase. Với các xét nghiệm khác, cần tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của acid ascorbic.

- Warfarin: Vài báo cáo cho thấy acid ascorbic làm giảm tác dụng chống đông máu của warfarin, nhưng không chắc chắn.

- Thuốc tránh thai (oestrogen): Vitamin Cvới liều 1 g/ngày làm tăng sinh khả dụng của thuốc tránh thai.

- Corticosteroid: Tăng sự oxy hóa acid ascorbic.

- Calcitonin: Tăng hấp thu vitamin C.

- Salicylat: Ức chế vận chuyển tích cực qua ruột.

- Tetracyclin: Ức chế quá trình chuyển hóa trong tế bào và tái hấp thu từ các ống thận.

- Acid acetylsalicylic, barbiturat và tetracyclin: Tăng bài tiết vitamin C trong nước tiểu.

- Cyclosporin A: Sinh khả dụng của cyclosporin A có thể bị giảm bởi vitamin C.

- Amvgdalin: Một trường hợp đã được báo cáo, tăng nguy cơ ngộ độc cyanid khi uống liều cao vitamin C với amygdalin.

- Rượu: Làm giảm nồng độ acid ascorbic. Dùng liều cao acid ascorbic kéo dài có thể ảnh hưởng đến tương tác disulfiram - rượu khi sử dụng đồng thời.

- Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng acid ascorbic có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Hấp thu: Acid ascorbic được hấp thu dễ dàng sau khi uống, ở đoạn đầu ruột non, tuy vậy quá trình hâp thu là tích cực, lượng hấp thu phụ thuộc vào liều. Khoảng 70 - 90% lượng acid ascorbic được hấp thu khi cung cấp thường xuyên qua chế độ ăn từ 30 - 180mg hàng ngày. Sinh khả dụng giảm khi tăng liều: 60 - 75% sau khi dùng 1g, khoảng 40% sau khi dùng 3g và 16% sau khi dùng 12g. Phần không hấp thu sẽ được hệ vi sinh vật đường ruột phân giải thành CO2 và các acid hữu cơ. Nồng độ thuốc trong huyết tương khoảng 4,2 mg/dl đạt được khi dùng liều rất cao. Hấp thu acid ascorbic ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.

- Phân bố: Acid ascorbic phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, được tìm thấy nồng độ cao ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thủy tinh thể của mắt. Khoảng 25% acid ascorbic trong huyết tương kết hợp với protein. Acid ascorbic đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.

- Chuyển hóa: Acid ascorbic bị oxy hóa thuận nghịch thành dehydroascorbic. Một ít acid ascorbic chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm acid ascorbic-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Chu trình chuyển hóa đạt được tối đa sau khi dùng liều 40 - 50 mg/ngày ở người lớn khỏe mạnh với nồng độ trong huyết tương 0,8 - 1,0 mg/dl. Chuyển hóa toàn phần hàng ngày khoảng 1 mg/kg cân nặng.

- Thải trừ: Acid ascorbic được đào thải qua nước tiểu đến 80%, thời gian bán thải trung bình 2,9 giờ. Đào thải ở thận thông qua quá trình lọc ở cầu thận và tái hấp thu ở ống lượn gần. Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận, ngưỡng này có thể thay đổi tùy theo từng người, 1,34 ± 0,21 mg/dl với nam giới và 1,46 ± 0,22 mg/dl với nữ giới. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic và nồng độ trong máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Phân loại dược lý: Vitamin tan trong nước.

Mã ATC: A11GA01.

Cơ chế tác dụng

- Acid ascorbic và các muối calci ascorbat, natri ascorbat là các dạng chủ yếu của vitamin C. Vitamin C là một vitamin hòa tan trong nước, cần thiết để tổng hợp collagen và các thành phần của mô liên kết. Acid ascorbic và dehydroascorbic tạo thành một hệ oxy hóa khử quan trọng.

- Vitamin C Ịà 1 cofactor trong nhiều hệ enzym do có khả năng oxy hóa khử (tạo thành collagen, tổng hợp catecholamin, hydroxy hóa steroid, tyrosin và các chất ngoại sinh, sinh tổng hợp camitin, tái tạo acid tetrahydrofolic và alpha amin hóa các peptid, như là ACTH và gastrin).

- Acid ascorbic có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hóa khử, điều hòa hấp thu, vận chuyển và dự trữ sắt. Acid ascorbic là một chất bảo vệ chống oxy hóa hữu hiệu, loại bỏ các gốc tự do gây độc cho cơ thể như các loại oxy, nitơ phản ứng, các oxy tự do và các hypoclorid. Có rất nhiều chứng cứ sinh học chứng tỏ các gốc tự do ở nồng độ cao có thể gây tổn hại cho tế bào. Một số bệnh mạn tính có liên quan đến tổn thương do stress oxy hóa gồm ung thư, bệnh tim mạch, đục thủy tinh thể, hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

- Thiếu hụt vitamin Cxảy ra khi thức ăn cung cấp không đầy đủ lượng vitamin Ccần thiết, dẫn đến bệnh scorbut. Thiếu hụt vitamin C rất hiếm xảy ra ở người lớn, nhưng có thể thấy ở trẻ nhỏ, người nghiện rượu hoặc người cao tuổi và được biểu hiện bởi các triệu chứng dễ chảy máu (ở mạch máu nhỏ, chân răng, lợi), thành mao mạch dễ vỡ, thiếu máu, tổn thương sụn và xương, chậm liền vết thương. Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng trên. Hơn nữa, sự thiếu hụt vitamin C ảnh hưởng đến các phản ứng miễn dịch, đặc biệt là hóa hướng động, hoạt động bổ thể và sản xuất interferon. Các chức năng sinh học của vitamin C vẫn chưa được giải thích đầy đủ.

- Vitamin C cải thiện sự tái hấp thu các muối sắt bằng cách làm giảm các ion sắt III và hình thành các phức sắt chelat. Vitamin C ngăn chặn các phản ứng dây chuyền trong các ngăn chứa dịch của người gây ra bởi các gốc oxy.

- Tác dụng chống oxy hóa tạo ra các tương tác sinh hóa liên quan chặt chẽ đến các chất: vitamin E, vitamin A và các carotinoid.

- Chưa có chứng minh là acid ascorbic làm giảm các chất có khả năng gây ung thư ở đường tiêu hóa.

- In vitro, acid ascorbic đã chứng tỏ ngăn chặn được oxy hóa LDL bằng cách loại bỏ các loại oxy, nitơ phản ứng có trong môi trường nước. LDL oxy hóa được cho là gây xơ vữa động mạch.

- Acid ascorbic trong bạch cầu đặc biệt quan trọng vì có các oxy phản ứng phát sinh trong bạch cầu thực bào hoặc bạch cầu hoạt hóa do bị viêm nhiễm. Nồng độ ascorbat cao trong bạch cầu bảo vệ bạch cầu chống lại tổn thương oxy hóa mà không ức chế hoạt tính diệt khuẩn của tiểu thể thực bào. Hoạt tính chống oxy hóa của acid ascorbic cũng bảo vệ chống lại tổn thương phân hủy protein ở các vị trí viêm như ở khớp (viêm dạng thấp), ở phổi (hội chứng suy hô hấp ở người lớn, hút thuốc, ozon).

- Một vài chứng cứ cho thấy acid ascorbic có thể điều hòa tổng hợp prostaglandin cho tác dụng giãn phế quản, giãn mạch và chống đông máu, khả năng chuyển acid folic thành acid fonilic, chuyển hóa carbohydrat, tổng hợp lipid, protein, kháng nhiễm khuẩn và hô hấp tế bào.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén tròn, màu cam nhạt, hai mặt phẳng, cạnh và thành viên lành lặn, hương cam.

- Thông tin khác

Không dùng thuốc quá liều chỉ định.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

- Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

- Hạn dùng

24 tháng (kể từ ngày sản xuất).

- Thương hiệu

Hasan.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 153087

Không kinh doanh
  • Công dụng
    Điều trị bệnh Scorbut & chảy máu do thiếu vitamin C, mệt do gắng sức, cơ thể suy nhược
  • Thành phần chính
  • Thương hiệu
    Hasan (Việt Nam)
    manu

    Hasan là tên thương hiệu thuộc Công ty TNHH Hasan - Dermapharm - Công ty liên doanh sản xuất dược phẩm với Tập đoàn Dermapharm AG, Cộng Hòa Liên Bang Đức. Được thành lập năm 2004.

    Công ty liên doanh Hasan – Dermapharm luôn tiên phong trong nghiên cứu, phát triển, sản xuất và thương mại hóa các dược phẩm chuyên khoa đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu.

    + Hasan – Dermapharm là một trong những công ty đầu tiên của Việt Nam đạt được chứng nhận WHO - GMP, GLP, GSP do Cục Quản Lý Dược, Bộ Y Tế Việt Nam cấp và là một trong những công ty dược phẩm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất tại Việt Nam hiện nay.

    + Công ty đang sử dụng hơn 100 hoạt chất để sản xuất các loại dược phẩm chuyên khoa với một mức giá hợp lý tập trung vào 4 nhóm chính: tim mạch, thần kinh, đái tháo đường và mỡ máu.

    + Phòng nghiên cứu phát triển của Hasan – Dermapharm được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế với công nghệ và đội ngũ chuyên gia đến từ CHLB Đức. Công ty đã nghiên cứu và phát triển thành công nhiều dược phẩm chất lượng cao, với dạng bào chế phóng thích kéo dài như: Nifedipin Hasan 20 Retard, Glisan 30 MR, Vashasan 35 MR,… và dạng bào chế vi hạt hóa như Sucrahasan, Hafenthyl Supra 160.

    Ngoài ra, công ty hiện đang sản xuất nhượng quyền từ công ty Mibe & Acis – hai công ty con của tập đoàn Dermapharm AG hơn hai mươi sản phẩm như Ambelin 5mg ,Ambelin 10mg , Enamigal 5mg, Enamigal 10mg , Predsantyl 4mg, Predsantyl 16mg , Imidu 60..

    Với số lượng nhân viên hơn 650 nhân viên, trong đó có hơn 200 nhân viên đang làm tại hai nhà máy và hơn 400 nhân viên marketing với hệ thống phân phối chuyên nghiệp được phủ rộng trên cả nước:

       + Hệ thống phân phối OTC : phủ rộng trên 44 tỉnh thành, hơn 13.000 nhà thuốc, phòng mạch.

       + Hệ thống phân phối ETC : phủ rộng trên 39 tỉnh thành, tại hơn 500 bệnh viện, phòng khám.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Hasan - Dermapharm Co., Ltd.

    Hasan là tên thương hiệu thuộc Công ty TNHH Hasan - Dermapharm - Công ty liên doanh sản xuất dược phẩm với Tập đoàn Dermapharm AG, Cộng Hòa Liên Bang Đức. Được thành lập năm 2004.

    Tháng 10/2004: Công ty HASAN-DERMAPHARM khởi công xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm theo tiêu chuẩn WHO GMP, GLP, GSP và là một trong những nhà máy đầu tiên tại Việt Nam được xây dựng theo tiêu chuẩn này.

    Tháng 9/2006: Tự hào là công ty dược phẩm đầu tiên của Việt Nam đã hoàn thành thử nghiệm đánh giá tương đương sinh học INVIVO cho sản phẩm Nifedipin Hasan 20 Retard, dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài. Kết quả, sản phẩm thuốc Nifedipin Hasan 20 Retard được đánh giá hoàn toàn tương đương với thuốc đối chứng theo quy định của US-FDA.

    Tháng 7/2007: Ký kết thỏa thuận liên doanh giữa HASAN và DERMAPHARM AG và chuyển đổi thành Công ty TNHH HASAN – DERMAPHARM

    Tháng 12/2008: Công ty được vinh dự nhận giải thưởng “Top Thương Hiệu Mạnh Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam Dược Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế”

    Tháng 3/2010 : Xây dựng nhà máy thứ 2 theo tiêu chuẩn GMP – EU .

    Tháng 12/2008: Công ty được vinh dự nhận giải thưởng “Top Thương Hiệu Mạnh Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam Dược Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế.

    Tháng 4/2015 : Vinh dự nhận giải thưởng “ Ngôi Sao Thuốc Việt “ do Bộ y tế trao giải.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén sủi bọt
  • Cách đóng gói
    10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng, tránh ẩm
  • Hạn dùng
    24 tháng (kể từ ngày sản xuất)
  • Số đăng kí
    VD-30823-18

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc bổ và vitamin khác

Xem tất cả Thuốc bổ và vitamin khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)