Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Kupdina 200mg trị lạc nội mạc tử cung (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoạt chất: Danazol 200mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Povidon, Tinh bột Natri glycolat, Natri lauryl sulfat.

2. Chỉ định

Lạc nội mạc tử cung

Đau trong bệnh lạc nội mạc tử cung do sự thay đổi hormon. Danazol cũng được sử dụng để giảm đau khi hormon đã lựa chọn không có tác dụng, không dung nạp hoặc chống chỉ định. Không dùng Danazol trong những trường hợp phải chỉ định phẫu thuật. 

Bệnh u xơ tuyến vú

Danazol có tác dụng làm giảm các khối u, giảm đau và giảm các khó chịu gây ra do u xơ tuyến vú do làm thay đổi hàm lượng hormon trong cơ thể. Tuy nhiên, các triệu chứng bệnh có thể trở lại sau khi ngưng dùng thuốc.

Dự phòng phù mạch do di truyền

Danazol được chỉ định ngăn ngừa những bệnh gây ra do chứng phù mạch do di truyền (ở da, bụng, thanh quần) ở nam và nữ.

3. Cách dùng - Liều dùng 

- Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

- Liều dùng

Lạc nội mạc tử cung

Liều khởi đầu: 800 mg/ngày chia ra làm 2 liều. Đợt điều trị nên được bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, nếu không phải đảm bảo bệnh nhân không mang thai khi bắt đầu điều trị với Danazol. Đợt điều trị nên kéo dài liên tục từ 3 đến 6 tháng hoặc 9 tháng nếu cần. Sau khi kết thúc điều trị, nếu triệu chứng tái trở lại, nên tiếp tục với một đợt điều trị khác.

Bệnh u xơ tuyến vú

100 mg - 400 mg/ngày chia làm 2 liều tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân. Đợt điều trị nên được bắt đầu trong thời gian kinh nguyệt, nếu không phải đảm bảo bệnh nhân không mang thai khi bắt đầu điều trị với Danazol. Trong hầu hết trường hợp, các cơn đau vú và các khó chịu giảm đáng kể trong tháng đầu tiên và hết hẳn ở tháng thứ 2 đến tháng thứ 3. Đối với các khối u, cần điều trị liên tục từ 4 đến 6 tháng.

Dự phòng phù mạch do di truyền

Liều tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân, nên khởi đầu với liều 200mg, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.

- Quá liều

  • Khi xuất hiện các triệu chứng của tác dụng không mong muốn thì phải ngừng dùng thuốc.
  • Không có thuốc giải đặc hiệu.

4. Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Kupdina, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Tác dụng nam hóa: Mụn trứng cá, phù, rậm lông nhẹ, teo vú, giọng trầm, tăng độ nhờn của da và tóc, tăng cân, hiếm gặp chứng phì đại âm vật hoặc teo tinh hoàn.
  • Tác dụng không mong muốn do giảm lượng estrogen: Viêm âm đạo kèm theo ngứa, khô, có hoặc không chảy máu, đỏ bừng, đổ mồ hôi, căng thẳng, tinh thần bất ổn.
  • Suy gan: Do tăng men gan, và/hoặc do bệnh vàng da, đã gặp ở bệnh nhân sử dụng liều dùng Danazol 400 mg hoặc nhiều hơn mỗi ngày.
  • Phản ứng dị ứng: Hiếm khi xung huyết mũi, phát ban. 
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, rùng mình. Hiếm khi liệt nhẹ ở chi, thay đổi sự thèm ăn, và ớn lạnh.
  • Dạ dày - ruột: Viêm dạ dày - ruột, hiếm khi nôn mửa, buồn nôn, và táo bón. 
  • Cơ xương: Chuột rút cơ hoặc co thắt, cứng khớp, sưng khớp, đau lưng, cổ, hoặc chi. 
  • Sinh dục niệu: Tiểu tiện máu. 
  • Tác dụng không mong muốn trên nhịp tim và huyết áp: Một vài bệnh nhân có thể bị tăng nhịp tim và tăng huyết áp. Tăng áp nội sọ lành tính và rối loạn thị giác có thể xảy ra. 
  • Tác dụng không mong muốn khác: Tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân đái tháo đường, rụng tóc.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong sử dụng thuốc.

5. Chống chỉ định

Thuốc Kupdina chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Xuất huyết đường sinh dục bất thường.
  • Suy chức năng gan, thận, hoặc tim.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng chung

  • Định kỳ theo dõi chức năng gan và thận khi sử dụng Danazol do Danazol có thể làm tổn thương các cơ quan này. Thực tế, đã gặp trường hợp u gan khi điều trị dài hạn. Danazol sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết do Danazol có thể làm giảm HDL, tác nhân vận chuyển cholesterol ra khỏi thành mạch và làm tăng LDL có chức năng mang cholesterol đến thành mạch. 
  • Danazol có thể có tác dụng nam hóa bào thai nữ, do đó tránh dùng cho phụ nữ có thai, và nên sử dụng các biện pháp tránh thai không liên quan đến hormon trong thời gian điều trị.
  • Không dùng Danazol cho phụ nữ cho con bú. Sử dụng thận trọng ở trẻ em và trẻ vị thành niên do thuốc có thể gây dậy thì sớm ở bé trai, gây nam hóa ở bé gái, và đóng đầu xương sớm ở cả bé trai và bé gái.
  • Nên định kỳ 3 - 4 tháng kiểm tra chất lượng tinh dịch (đo thể tích, độ nhớt, tổng số tinh trùng và sự di động của tinh trùng) trong suốt quá trình điều trị với Danazol, đặc biệt đối với trẻ vị thành niên. Nếu có bất thường, nên ngưng điều trị.

Thận trọng

  • Danazol nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn tim mạch, rối loạn chức năng gan và chức năng thận vì bệnh có thể bị nặng lên do ứ nước. Tránh sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng nặng. 
  • Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân bị bệnh tăng hồng cầu, rối loạn lipid máu, bệnh nhân bị đau nửa đầu hoặc bị bệnh động kinh. 
  • Không nên sử dụng Danazol ở bệnh nhân bị chảy máu sinh dục chưa được chẩn đoán, bệnh nhân ung thư phụ thuộc androgen.
  • Dùng cùng các dẫn chất 17α-alkyl có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan, nếu sử dụng đồng thời cần kiểm tra chức năng gan trong suốt quá trình điều trị. 
  • Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân rối loạn huyết khối hoặc có tiền sử bị bệnh huyết khối. 
  • Không nên sử dụng Danazol ở phụ nữ mang thai do ảnh hưởng của androgen làm nam hóa bào thai nữ và nên sử dụng biện pháp tránh thai không chưa hormon trong suốt quá trình điều trị.
  • Tránh dùng Danazol ở phụ nữ cho con bú do ảnh hưởng của androgen lên trẻ bú mẹ.
  • Hết sức thận trọng khi dùng Danazol ở trẻ em và trẻ vị thành niên vì có thể gây phát triển giới tính sớm ở nam, gây nam hóa ở nữ và có thể gây đóng sớm các sụn nối đầu xương ở cả hai giới. 
  • Sử dụng Danazol thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin. Trong trường hợp xuất hiện các triệu chứng của tác dụng androgen, phải ngưng dùng Danazol vì các triệu chứng sẽ không phục hồi nếu tiếp tục sử dụng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Danazol có thể gây chóng mặt, nhức đầu và mệt mỏi do đó bệnh nhân sử dụng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không nên sử dụng Danazol ở phụ nữ mang thai do ảnh hưởng của androgen làm nam hóa bào thai nữ và nên sử dụng biện pháp tránh thai không chứa hormon trong suốt quá trình điều trị.

Thời kỳ cho con bú

Tránh dùng Danazol ở phụ nữ cho con bú do ảnh hưởng của androgen lên trẻ bú mẹ.

- Tương tác thuốc

  • Carbamazepin: Dùng đồng thời Carbamazebin với Danazol có thể làm tăng thời gian bán thải và giảm độ thanh thải của Carbamazein, dẫn đến tăng nồng độ Carbamazein trong huyết tương. 
  • Cyclosporin: Danazol ức chế chuyển hóa dẫn đến làm tăng nồng độ Cyclosporin.
  • Tacrolimus: Danazol ức chế chuyển hóa dẫn đến làm tăng nồng độ thuốc ức chế miễn dịch Tacrolimus. 
  • Warfarin: Danazol có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc chống đông Warfarin.
  • Statins: Dùng chung Danazol với các thuốc nhóm statin có thể gây globin cơ niệu kịch phát.
  • Insulin: Bệnh nhân bị đái tháo đường cần phải tăng liều insulin. 
  • Các xét nghiệm: Điều trị bằng Danazol có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm liên quan đến Testosteron, Androstenedion và Dihydroepiandrosteron.

7. Dược lý

- Dược lực học

Danazol là một dẫn chất tổng hợp của ethisteron (ethinyl testosteron). Danazol ngăn cản dẫn truyền tuyến yên - buồng trứng bằng cách ức chế tín hiệu của tuyến yên và gonadotropin vùng dưới đồi. Danazol ức chế trực tiếp sự tổng hợp steroid sinh dục và gắn với receptor của steroid sinh dục trong tế bào chất của các mô bệnh và do đó thể hiện hoạt tính kháng estrogen, khả năng đồng hóa và hoạt tính androgen yếu. Hoạt tính androgen phụ thuộc vào liều dùng. Danazol không ảnh hưởng đến sự phóng thích bình thường corticotrophin từ tuyến yên hay cortisol từ tuyến thượng thận.

Khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ trên một số nghiên cứu lâm sàng, Danazol ngăn cản hormon kích thích nang trứng (FSH) và hormon tạo hoàng thể (LH) và làm giảm nồng độ estradiol và progesteron trong huyết tương. Nghiên cứu trên nam giới điều trị với Danazol cũng cho thấy có sự giảm nồng độ trong huyết tương của FSH, LH, testosteron và dihydroepiandrosteron.

Trong điều trị lạc nội mạc tử cung, sự ngăn chặn tổng hợp steroid buồng trứng làm các mô lạc chỗ bị teo lại. Không rụng trứng và vô kinh có thể xảy ra ở hầu hết phụ nữ sau 6 - 8 tuần điều trị với Danazol. Tuy nhiên, khi nghiên cứu trên nam giới điều trị bằng Danazol thì thấy không có sự thay đổi số lượng tinh trùng.

Nghiên cứu ở bệnh nhân phù mạch do di truyền điều trị bằng Danazol, nồng độ huyết thanh của chất ức chế esterase 1 (C1) gấp 4,5 lần và nồng độ C4 gấp 15 lần so với nồng độ trước khi dùng thuốc. Nghiên cứu ở bệnh nhân thiếu yếu tố VIII (bệnh máu khó đông A) và bệnh nhân thiếu yếu tố IX (bệnh máu khó đông B), Danazol làm tăng đáng kể nồng độ yếu tố VIII và yếu tố IX tương ứng ở các bệnh nhân. Danazol cũng có tác dụng làm tăng alpha1-antitrypsin ở các bệnh nhân bị thiếu hụt men này. Còn trên bệnh nhân ban xuất huyết do giảm tiểu cầu vô căn, Danazol cũng làm giảm đáng kể IgG gắn trên bề mặt tiểu cầu.

- Dược động học

Sau khi uống, Danazol được hấp thu qua đường tiêu hóa và chuyển hóa ở gan. Sự hấp thu tăng lên nếu uống Danazol cùng với thức ăn. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 3 - 6 giờ khi dùng liều đơn, nhưng tăng lên khoảng 26 giờ khi dùng liều lặp lại.

Chất chuyển hóa chính của Danazol là ethisteron, 2-hydroxymethylethisteron và 17-hydroxymethylethisteron, tuy nhiên các chất chuyển hóa này không có hoạt tính ức chế tuyến yên. Danazol và các chất chuyển hóa có thể đi qua tuần hoàn gan - ruột. Các chất chuyển hóa được bài tiết vào nước tiểu và phân.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm:

Viên nang cứng số 1, nắp và thân nang màu cam, nắp có in "UT", thân có in "DNZ200", trong chứa bột màu trắng hoặc hơi vàng.

- Bảo quản

Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

- Quy cách đóng gói.

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

- Hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Korea United Pharm. Int'l Jsc.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 312106

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị triệu chứng trong lạc nội mạc tử cung, ngăn ngừa bệnh phù mạch do di truyền
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Korea United Pharm (Hàn Quốc)
    manu

    Korea United Pharm. Inc. (KUP) là công ty sản xuất và phân phối các sản phẩm như chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, chăm sóc gia đình, nhân sâm Hàn Quốc,... Hãng được thành lập vào năm 1987 tại Hàn Quốc.

    Sau 36 năm hình thành và phát triển, thương hiệu đã cho ra mắt hơn 200 sản phẩm dược, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và tiên tiến. Ngoài ra, hãng cũng mở rộng thị trường đến nhiều nước trên thế giới, xuất khẩu các mặt hàng tới hơn 30 quốc gia khác nhau.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Korea United Pharm.Int'l

    Công ty Cổ phần Korea United Pharm.INT'L (KUP) được thành lập vào năm 1987.

    Công ty chuyên sản xuất và phân phối sản phẩm về chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, sản phẩm chăm sóc gia đình, và sản phẩm nhân sâm Hàn Quốc, cũng như nhiều loại dược phẩm khác.

    Hiện nay KUP đang có hơn 200 loại dược phẩm với dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh và xuất khẩu đi hơn 30 quốc gia trên toàn thế giới. KUP đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (GMP-WHO) cho dây chuyền thuốc không chứa kháng sinh nhóm β-Lactam: Viên nén, viên bao phim, viên bao đường, viên nang cứng, viên nang mềm và thuốc từ cao dược liệu: Viên nén, viên nén bao đường, viên nang mềm.  

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-18808-13

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)