Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Kem bôi Esojay 0.1% điều trị bệnh vảy nến, viêm da dị ứng tuýp 15g

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi gram có chứa: 

  • Hoạt chất: Mometason furoate 1mg.
  • Tá dược: Benzyl alcohol, cetomacrogol 1000, cetostearyl alcohol, isopropyl myristat, white soft parafin, propylen glycol, disodium hydrogen phosphat dihydrat, disodium edetat, butylated hydroxytoluen, butylated hydroxyanisol, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị các biểu hiện viêm và ngứa của bệnh vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng lan rộng) và viêm da dị ứng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn, bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ em: Bôi một lớp mỏng kem ESOJAY lên vùng bị bệnh mỗi ngày một lần. Việc sử dụng corticosteroid tại chỗ ở trẻ em hoặc trên mặt nên được giới hạn ở lượng nhỏ nhất phù hợp với phác đồ điều trị hiệu quả và thời gian điều trị không nên quá 5 ngày.

- Quá liều

  • Việc sử dụng kéo dài, quá mức các corticosteroid tại chỗ có thể ức chế chức năng trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận dẫn đến suy thượng thận thứ phát thường hồi phục được.
  • Nếu sự ức chế trục HPA được ghi nhận, cần cố gắng ngừng sử dụng thuốc, giảm tần suất bôi thuốc hoặc thay thế bằng một steroid kém mạnh hơn.
  • Hàm lượng steroid của mỗi tuýp là rất thấp, do vậy có rất ít hoặc không có tác dụng độc hại trong trường hợp vô tình nuốt phải.

4. Chống chỉ định

ESOJAY chống chỉ định đối với bệnh trứng cá đỏ trên mặt, trứng cá thông thường, teo da, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục, phát ban do tã, nhiễm vi khuẩn (ví dụ như bệnh chốc lở, viêm mủ da), virus (ví dụ như bệnh mụn rộp herpes, zona, thủy đậu, mụn cóc thông thường, mụn cóc bộ phận sinh dục, u mềm lây), ký sinh trùng và nấm (ví dụ như nấm candida hoặc nấm da), thủy đậu, bệnh lao, giang mai hay phản ứng sau tiêm chủng. Không nên dùng ESOJAY trên các vết thương hay trên da bị lở loét. Không nên dùng ESOJAY ở những bệnh nhân nhạy cảm với mometason furoate hoặc các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Bảng 1: Phản ứng có hại liên quan đến điều trị được báo cáo với ESOJAY theo hệ thống cơ quan và tần suất: Rất phổ biến (≥1/10); phổ biến (≥1/100, <1/10); không phổ biến (≥1/1000, <1/100); hiếm (≥1/10.000, <1/1.000); rất hiếm (<1/10.000,); không biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng

Không biết

Nhiễm trùng, mụn nhọt

Rất hiếm

Viêm nang lông

Rối loạn hệ thần kinh

Không biết

Dị cảm

Rất hiếm

Cảm giác nóng rát

Rối loạn da và mô dưới da

Không biết

Viêm da tiếp xúc, giảm sắc tố da, rậm lông, rạn da, viêm da dạng mụn, teo da

Rất hiếm

Ngứa

Rối loạn chung và tại chỗ nơi bôi thuốc

Không biết

Đau nơi bôi thuốc, phản ứng nơi bôi thuốc

Rối loạn mắt

Không biết

Tầm nhìn bị mờ

Các phản ứng có hại cục bộ xảy ra không thường xuyên được báo cáo với corticosteroid tại chỗ bôi ngoài da bao gồm: Khô da, kích ứng, viêm da, viêm da quanh miệng, thấm ướt da, rôm sảy và chứng giãn mao mạch. Bệnh nhi có thể thể hiện sự mẫn cảm lớn hơn đối với sự ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận và hội chứng Cushing do corticosteroid tại chỗ so với bệnh nhân trưởng thành do tỉ số diện tích bề mặt da/ trọng lượng cơ thể lớn hơn.

Điều trị corticosteroid mạn tính có thể gây trở ngại cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.

Các trường hợp tăng huyết áp nội sọ lành tính đã được ghi nhận với corticosteroid.

Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Nếu bị kích ứng hoặc mẫn cảm khi sử dụng ESOJAY, nên ngừng điều trị và có liệu pháp điều trị thích hợp. Nếu bị nhiễm trùng, nên sử dụng một loại thuốc kháng nấm hoặc kháng khuẩn thích hợp. Nếu chưa có đáp ứng mong muốn ngay, nên ngừng sử dụng corticosteroid cho đến khi kiểm soát được hoàn toàn nhiễm trùng.

Hấp thụ toàn thân các corticosteroid tại chỗ có thể gây ức chế có hồi phục trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) với khả năng thiếu hụt glucocorticosteroid sau khi ngừng điều trị. Các biểu hiện của hội chứng Cushing, chứng tăng đường huyết và tăng đường niệu cũng có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân do hấp thu toàn thân các corticosteroid tại chỗ trong quá trình điều trị. Bệnh nhân bôi steroid tại chỗ trên một diện tích bề mặt lớn hoặc băng kín nên được đánh giá định kỳ để phát hiện sự ức chế trục HPA. Bất kỳ tác dụng phụ nào được báo cáo sau khi sử dụng corticosteroid toàn thân, bao gồm ức chế tuyến thượng thận, cũng có thể xảy ra với corticosteroid tại chỗ, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

Với liều dùng tương tự, bệnh nhi có khả năng bị nhiễm độc toàn thân cao hơn do tỉ lệ diện tích bề mặt da so với khối lượng cơ thể lớn hơn. Do sự an toàn và hiệu quả của ESOJAY ở bệnh nhân nhi dưới 2 tuổi chưa được thiết lập, không nên sử dụng ESOJAY ở nhóm tuổi này.

Độc tính cục bộ và toàn thân là phổ biến đặc biệt sau khi sử dụng liên tục kéo dài ở các vùng da bị tổn thương lớn, trong các nếp võng và với tình trạng băng kín. Điều này cũng có thể dẫn đến tăng huyết áp nội sọ lành tính. Nếu sử dụng cho trẻ nhỏ, hoặc trên mặt, không nên sử dụng trong tình trạng băng kín. Nếu sử dụng trên mặt, đợt điều trị nên được giới hạn trong 5 ngày và không bằng kín. Nên tránh điều trị liên tục kéo dài ở tất cả các bệnh nhân không phân biệt tuổi tác. Steroid tại chỗ có thể nguy hiểm ở bệnh vảy nến vì một số lý do bao gồm tái phát dội lại sau sự phát triển dung nạp, nguy cơ bệnh vẩy nến mụn mủ tập trung và sự phát triển độc tính cục bộ hoặc toàn thân do chức năng rào cản của da bị suy giảm. Nếu được sử dụng trên các bệnh nhân bị bệnh vảy nến, cần phải thực hiện theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Giống như tất cả các glucocorticoid mạnh tại chỗ, cần tránh ngừng điều trị đột ngột. Khi ngừng điều trị tại chỗ lâu dài bằng glucocorticoid mạnh, hiện tượng dội lại có thể xuất hiện dưới dạng viêm da với mẩn đỏ, cảm giác như bị chích và nóng rát dữ dội. Điều này có thể ngăn ngừa được bằng cách giảm điều trị một cách từ từ, chẳng hạn như tiếp tục điều trị gián đoạn từng đợt trước khi ngừng điều trị.

Glucocorticoid có thể thay đổi bề ngoài của một số tổn thương và khiến việc thiết lập một chẩn đoán đầy đủ trở nên khó khăn và cũng có thể làm chậm việc chữa lành.

Các chế phẩm dùng tại chỗ ESOJAY không dùng cho mắt, bao gồm mí mắt, vì nguy cơ rất hiếm gặp của bệnh tăng nhãn áp simplex hoặc đục thủy tinh thể dưới bao.

Rối loạn thị giác có thể được báo cáo khi sử dụng corticosteroid toàn thân và tại chỗ (bao gồm cả nội khí quản, đường hô hấp và nội nhãn). Nếu bệnh nhân có các triệu chứng như mờ mắt hoặc rối loạn thị giác khác, bệnh nhân nên được xem xét chuyển đến bác sĩ nhãn khoa để đánh giá nguyễn nhân có thể gây rối loạn thị giác, bao gồm đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp hoặc các bệnh hiếm gặp như bệnh viêm màng não trung ương (CSCR) đã được báo cáo sau khi sử dụng corticosteroid toàn thân và tại chỗ.

Hướng dẫn bệnh nhân không hút thuốc hoặc đến gần lửa – nguy cơ bị bỏng nặng. Vải (quần áo, giường, băng,...) đã tiếp xúc với sản phẩm này dễ bị cháy hơn và là nguy cơ hỏa hoạn nghiêm trọng. Giặt quần áo và ga giường có thể làm giảm tích tụ sản phẩm nhưng không hoàn toàn loại bỏ nó.

ESOJAY có chứa:

  • Benzyl alcohol có thể gây kích ứng tại chỗ nhẹ.
  • Butylated hydroxyanisol và butylated hydroxytoluen có thể gây phản ứng da tại chỗ (ví dụ: Viêm da dị ứng) hoặc kích ứng mắt và niêm mạc.
  • Cetostearyl alcohol có thể gây phản ứng da tại chỗ (ví dụ: Viêm da dị ứng).
  • Propylen glycol có thể gây kích ứng da. Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 4 tuần tuổi với vết thương hở hoặc vùng da bị tổn thương lớn (ví dụ như bỏng) mà không thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Trong khi mang thai, việc điều trị bằng ESOJAY chỉ nên được thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, nên tránh việc bôi trên diện tích bề mặt cơ thể lớn hoặc trong một thời gian kéo dài. Chưa có đủ bằng chứng đầy đủ về sự an toàn trong thời kỳ mang thai ở người. Việc bôi tại chỗ corticosteroid cho động vật mang thai có thể gây ra những bất thường đối với sự phát triển của thai nhi bao gồm hở hàm ếch và chậm phát triển trong tử vong. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về ESOJAY ở phụ nữ mang thai và do đó chưa biết nguy cơ của các tác động này đối với bào thai của người. Tuy nhiên, giống như tất cả các glucocorticoid bôi tại chỗ, nên xem xét khả năng ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi do sự di chuyển của glucocorticoid qua hàng rào nhau thai. Vì vậy, nguy cơ của các tác động này có thể rất nhỏ ở bào thai của người. Giống như các glucocorticoid bôi tại chỗ khác, ESOJAY chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ mang thai khi lợi ích tiềm tàng vượt trội nguy cơ tiềm ẩn đối với người mẹ hoặc thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

Hiện chưa rõ liệu việc bôi corticosteroid tại chỗ có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân đủ để tạo ra lượng có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không. Nên dùng ESOJAY cho bà mẹ cho con bú chỉ sau khi xem xét cẩn thận mối quan hệ lợi ích/ nguy cơ. Nếu việc điều trị bằng liều cao hơn hoặc bôi lâu dài được chỉ định, nên ngừng cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

- Tương tác thuốc

Không ghi nhận.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Mometason furoate USP.

Nhóm điều trị liệu pháp: Corticosteroids, da liễu.

Mã ATC: D07AC13.

  • Mometason furoate có tác dụng chống viêm và trị bệnh vảy nến trong các mô hình dự đoán động vật chuẩn. Định lượng dầu khổ sâm ở chuột, mometasone tương đương với betamethason valerat sau khi sử dụng 1 lần và mạnh hơn khoảng 8 lần sau 5 lần sử dụng.
  • Ở chuột lang, mometasone mạnh hơn gấp hai lần so với betamethason trong việc giảm chứng dày lớp gai biểu bì do m.ovalis gây ra (tức là chống vảy nến) sau 14 lần sử dụng.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Các nghiên cứu dược động học đã chỉ ra rằng hấp thu toàn thân là tối thiểu sau khi bôi thuốc mỡ mometason furoate 0,1%, khoảng 0,4% liều được sử dụng ở đàn ông, phần lớn trong số đó được thải trừ trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng. Đặc tính của các chất chuyển hóa là không thể thực hiện được do chỉ có lượng nhỏ trong huyết tương và chất thải.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Kem bôi da, màu trắng đến trắng ngà, mịn.

- Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh nắng, không được bảo quản lạnh.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

- Quy cách đóng gói

Hộp 01 tuýp 15g.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Aurochem Laboratories (I) Pvt. Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 327722

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Ðiều trị các biểu hiện viêm và ngứa của bệnh vảy nến, viêm da dị ứng
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Alleviare (Ấn Độ)
    manu
    • Công ty Alleviare thuộc tập đoàn ARK ltd. với hơn 15 năm phát triển trong lĩnh vực tiếp thị và phân phối dược phẩm đa quốc gia. Công ty là chuyên gia trong lĩnh vực Tim mạch, Hô hấp, Da liễu, Ung bướu, Kháng vi rút, Nha khoa, Thiết bị y tế, Sinh phẩm, Mỹ phẩm và Thuốc thú y. 
    • Văn phòng đại diện Alleviare Life Sciences Limited thành lập từ năm 2008 tại Hà Nội. Đến năm 2012 mạng lưới phân phối của công ty đã mở rộng khắp các tỉnh thành tại Việt Nam. Năm 2015, nhiều văn phòng đại diện được đặt tại nhiều quốc gia khác và nhanh chóng phủ sóng thị trường dược phẩm các quốc gia này. 
    • Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, Alleviare cung cấp các giải pháp tổng thể giúp các đối tác phát triển sản phẩm thông qua tiếp thị và bán hàng, lập kế hoạch phân phối, dịch vụ quản lý sản phẩm và thương hiệu, cung cấp hợp đồng sản xuất, PR thương hiệu, giải quyết vấn đề mua thầu. 
    • Công ty luôn cố gắng mang đến sự thành công cho các công ty dược phẩm trong và ngoài nước thông qua đáp ứng tất cả nhu cầu nào từ khách hàng.
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Aurochem Laboratories (I) Pvt. Ltd
  • Nơi sản xuất
    Ấn Độ
  • Dạng bào chế
    Kem bôi da
  • Cách đóng gói
    1 tuýp x 15g
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      • Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh nắng, không được bảo quản lạnh
      • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    890110007723

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)