Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Epirubicin Hydroclorid 2 mg/ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Epirubicin được sử dụng để điều trị: ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.
- Khi dùng đường bàng quang, epirubicin đã được chứng minh có lợi ích trong điều trị: Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp thể nhú ở bàng quang, ung thư biểu mô tại chỗ trong ung thư bàng quang, dự phòng tái phát ung thư bề mặt bàng quang sau khi phẫu thuật cắt qua niệu đạo.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Khi epirubicin được sử dụng đơn độc liều khuyến cáo ở người lớn 60-90 mg/m2 diện tích cơ thể, thuốc cần được tiêm tĩnh mạch trong 3-5 phút và phụ thuộc vào tình trạng tủy xương của bệnh nhân liều nên được lặp lại mỗi 21 ngày.
Ung thư phổi:
- Ung thư phổi tế bào nhỏ (chưa từng được điều trị trước đó): 120 mg/m2 vào ngày đầu tiên, lặp lại mỗi 3 tuần.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (ung thư biểu mô tuyến,tế bào lớn, tế bào vảy chưa từng được điều trị trước đó): 135 mg/m2 vào ngày đầu tiên hoặc 45mg/m2 ngày đầu tiên, thứ hai, thứ ba và lặp lại mỗi 3 tuần.
Ung thư vú :
- Trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm có hạch lympho dương tính, liều tiêm tĩnh mạch được khuyến cáo của epirubicin trong khoảng từ 100 mg/m2 (liều duy nhất vào ngày đầu tiên) đến 120 mg/m2 (chia 2 lần, sử dụng vào ngày đầu tiên và ngày thứ 8), lặp lại mỗi 3-4 tuần, kết hợp với cyclophosphamid, s-flourouracil đường tiêm tĩnh mạch và tamoxifen đường uống.
- Thuốc có thể được sử dụng để tiêm tĩnh mạch nhanh trong 3-5 phút hoặc truyện tĩnh mạch chậm lên tới 30 phút. Những liều thấp hơn (60-75 mg/m2 cho phác đồ thông thường và 105- 120 mg/m2 cho phác đồ liều cao) được khuyến cáo cho những bệnh nhân đã suy giảm chức năng tủy xương do phác đồ hóa trị hoặc xạ trị trước đó, do tuổi hoặc do u thâm nhập vào tủy xương. Liều tổng cộng của mỗi chu kỳ điều trị có thể được chia nhỏ để sử dụng trong 2-3 ngày liên tiếp. Khi thuốc này được sử dụng kết hợp với những tác nhân chống ung thư khác, liều cần được giảm phù hợp.
Suy giảm chức năng gan:
Do con đường thải trừ chính của epirubicin là hệ thống gan mật cần giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan để tránh làm tăng độc tính toàn thân. Suy giảm chức năng gan trung bình (bilirubin: 1, 3 mg/100 ml) cần giảm 50% liều trong khi suy gan nặng (bilirubin > 3mg/100 ml) cần giảm 75% liều.
Suy giảm chức năng thận:
Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình do epirubicin chỉ được bài tiết một lượng nhỏ qua thận. Tuy nhiên, hiệu chỉnh liệu có thể được yêu cầu khi bệnh nhân có creatinin huyết thanh >5mg/dL.
Cách dùng:
Thuốc được dùng tiêm vào tĩnh mạch hoặc đưa vào bàng quang.
- Quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
- Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
4. Chống chỉ định
- Dị ứng với epirubicin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này hoặc dị ứng với các dẫn chất anthracyclin và anthracenedon khác.
- Đang cho con bú.
Sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch:
- Suy tủy dai dẳng.
- Suy gan nặng.
- Bệnh cơ tim.
- Mới trải qua nhồi máu cơ tim.
- Loạn nhịp tim nặng.
- Trước đó đã điều trị bằng epirubicin với liều tích lũy tối đa và/hoặc các dẫn chất anthracyclin và anthracenedion khác.
- Những bệnh nhân có nhiễm trùng toàn thân cấp tính.
- Đau thắt ngực không ổn định.
Sử dụng theo đường bàng quang:
- Nhiễm trùng tiết niệu.
- Viêm bàng quang.
- Tiểu ra máu.
- Bàng quang bị co nhỏ.
- Thể tích nước tiểu còn lại trong bàng quang lớn.
5. Tác dụng phụ
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
- Thường gặp: nhiễm trùng.
- Không được biết: sốc nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết, viêm phổi.
U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nang và khối ):
Hiếm gặp: bệnh bạch cầu cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Rất phổ biến: Ức chế tủy (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hát và giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu và giảm bạch các trung tính có sốt.
- Ít gặp: Giảm tiểu cầu.
- Không được biết: Xuất huyết và giảm oxy mà hậu quả của suy tim.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: Sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Chán ăn, mất nước.
- Hiếm gặp: Tăng uric máu.
Rối loạn hệ thần kinh:
Hiếm gặp: chóng mặt.
Rối loạn thị giác:
Không được biết viêm kết mạc, viêm giác mạc.
Rối loạn trên tim:
Hiếm gặp: Suy tim sung huyết (khó thở, phù, gan to, cổ trướng, phù phổi, tràn dịch màng phổi, nhịp ngựa phi), các bệnh tim mạch khác ví dụ các bất thường điện tâm đồ, loạn nhịp tim, bệnh cơ tim, nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm tắc mạch.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Rất phổ biến: Rụng tóc.
- Hiếm gặp: Mày đay.
- Không được biết: Nhiễm độc tại chỗ, phát ban, người, thay đổi da, ban đỏ, tăng sắc tố da và móng, nhạy cảm với ánh sáng, quá mẫn với da đã bị chiếu xạ (phân ứng bức xạ thu hồi).
Rối loạn thận và tiết niệu:
Rất phổ biến: Nước tiểu có màu đỏ trong vòng 1 đến 2 ngày sau khi dùng thuốc.
Rối loạn tuyến vú và sinh sản:
Hiếm gặp: Vô kinh, không còn tinh trùng.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búKhông dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócNên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc. - Tương tác thuốc
|
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 5ml.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Ebewe Pharma.