Omeprazole là một benzimidazol, ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế bơm proton ở tế bào thành của dạ dày.
Omeprazole là một benzimidazol, ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế bơm proton ở tế bào thành của dạ dày.
- Khó tiêu do tăng tiết acid.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Bệnh loét dạ dày - tá tràng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Dự phòng loét do stress, loét do thuốc chống viêm không steroid.
- Quá mẫn với Omeprazole.
- Thường gặp, ADR > 1/100: Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, trướng bụng.
- Ít gặp, 1/1 000 < ADR<1/100: Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi. Da: Mày đay, ngứa. nổi ban. Gan: Tăng transaminase nhất thời.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1 000: Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt phản vệ. Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết tự miễn. Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác...