Tất cả các người bệnh dùng paclitaxel đều bị rụng tóc. Gần 90% bị suy tủy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại ban (39%), kém ăn (25%), phù ngoại biên (10%).
- Máu: Suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, tới dưới 500/mm3 (27%), giảm tiểu cầu (6%), thiếu máu với Hb < 80 g/lít (62%) trong đó 6% có thể chuyển thành thiếu máu nặng.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp không biểu hiện triệu chứng (22%), giảm nhịp tim không biểu hiện triệu chứng (3%).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (44%), ỉa chảy (25%), đa tiết chất nhờn (20%), táo bón (18%), tắc ruột (4%).
- Da: Rụng tóc (>90%), kích ứng tại nơi truyền thuốc (4%).
- Gan: Tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường (5%), tăng photphatase kiềm lên hơn 5 lần (5%) và tăng mạnh bilirubin huyết thanh (1%).
- Cơ - xương: Ðau cơ, đau khớp (54%) trong đó 12% là rất nặng.
- Khác: Nhiễm khuẩn (18%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn, như tụt huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.
- Tuần hoàn: Blốc nhĩ - thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.
- Máu: Giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm3 không kèm theo sốt (27%) và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn (1%). 1% số người bệnh bị giảm tiểu cầu có số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3 ít nhất là 1 lần trong quá trình điều trị.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.