Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Hoạt chất: Calci lactat 271,8mg, calci gluconat hydrat 240mg, calci carbonat kết tủa (tương đương tổng lượng calci 152,88mg) 240mg, ergocalciferol dạng khô (tương đương ergocalciferol 100IU) 0,118mg.
- Tá dược: Natricarboxy methyl starch 10mg, hydroxypropyl cellulose 28,08 mg, magnesi stearat 15mg, hydroxypropylmethylcellulose 2910 20mg, titan oxyd 2,4mg, polyethylen glycol 6000 3mg, màu vàng số 4 aluminium lake vừa đủ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Phòng và điều trị bệnh loãng xương, làm giảm nguy cơ gãy xương.
Phòng và điều trị bệnh nhuyễn xương (xương mềm), còi xương.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều thông thường: 2 viên/ngày.
(Uống tốt nhất vào buổi sáng, trước và sau ăn 1 giờ).
- Quá liều
- Các triệu chứng bao gồm các triệu chứng của tăng calci huyết như: chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, đa niệu, khát, ngủ gật; trường hợp nặng có thể hôn mê, loạn nhịp tim, ngừng tim.
- Việc điều trị nhắm vào điều chỉnh sự tăng calci huyết: có thể dùng natri phosphat dạng uống, hoặc truyền tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
4. Chống chỉ định
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Tăng calci huyết, sỏi thận, suy thận nặng, tăng calci niệu.
Nhiễm độc vitamin D.
Loạn dưỡng xương.
5. Tác dụng phụ
Các phản ứng không mong muốn như: Rối loạn tiêu hóa (đầy hơi, tiêu chảy), chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau dạ dày, tăng calci huyết, sỏi thận hiếm khi xảy ra.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngThận trọng khi chỉ định cho những bệnh nhân sau:
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch. - Thai kỳ và cho con bú
- Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Calci được hấp thu ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khỏe mạnh, lượng hấp thu chiếm khoảng 1/3 lượng ăn vào. Hệ xương chứa 90% lượng calci trong cơ thể. Trong huyết tương, 40% lượng calci ở dưới dạng kết hợp với protein, 10% phân tán và tạo phức với các anion như citrat và phosphat, số còn lại phân tán dưới dạng ion calci. Calci được bài tiết qua hệ tiêu hóa như qua nước bọt, mật và dịch tụy để thải trừ qua phân. Calci cũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ và mồ hôi. Calci được thải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan đến việc bài tiết ion Na+. Calci được tái hấp thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnh hưởng của vitamin D.
- Ergocalciferol hấp thu tốt từ đường tiêu hóa sau đó được chuyển hóa trong gan thành calcifediol (25-hydroxycholecalciferol) rồi được hydroxy hóa trong thận thành calcitriol (1,25-dihydroxycholecalciferol). Bài tiết chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Calci là nguyên tố nhiều thứ 5 trong cơ thể, phần lớn nằm trong xương. Dùng đủ lượng calci là điều rất quan trọng trong giai đoạn xương đang phát triển ở trẻ em và tuổi dậy thì cũng như trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Các muối calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa tính thấm của màng tế bào đối với ion Na+ và ion K+, tính toàn vẹn của niêm mạc. Nồng độ calci tăng làm giảm tính thấm và ngược lại.
- Ergocalciferol là vitamin D2. Ergocalciferol có hoạt tính mạnh nhất trong nhóm vitamin D, nó điều hòa sự chuyển hóa phospho-calci và quá trình hóa xương và điều hòa sự hấp thu của phospho và các amino acid ở ống thận.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Korea Prime Pharm Co., Ltd.