Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Evyx-5 giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng, mày đay vô căn (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Evyx-5 bao phim chứa:

Hoạt chất:

Levocetirizin dihydroclorid 5mg.

Tá dược:

Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể M101, natri starch glycolate, povidon, magnesi stearat, HPMC E15, talc, PEG 6000.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng và điều trị các triệu chứng ở da chưa biến chứng do chứng mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

3. Cách dùng - Liều dùng

Levocetirizin được sử dụng đường uống, uống nguyên viên với nước, có thể uống cùng thức ăn hoặc không.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Liều khuyến cáo 5mg (1 viên)/ngày.

Người cao tuổi

Không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường. Thận trọng khi lựa chọn liều dùng phù hợp cho bệnh nhân là người cao tuổi do sự suy giảm của chức năng thận, gan, chức năng tim, các bệnh lý đi kèm hoặc đang điều trị bằng thuốc khác.

Khuyến cáo chỉnh liều ở người cao tuổi bị suy thận trung bình đến nặng (xem phần “Bệnh nhân suy thận”).

Bệnh nhân suy thận

Chưa có dữ liệu về tính an toàn/ hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân suy thận. Do levocetirizin thải trừ chủ yếu qua thận, nếu không sử dụng các biện pháp điều trị thay thế, cần tăng khoảng cách liều tùy theo chức năng thận của từng bệnh nhân.

Chỉnh liều theo từng bệnh nhân dựa vào chức năng thận.

Chức năng thận

Độ thanh thải creatinin(mL/phút)

Liều dùng

Bình thường

≥ 80

1 viên/ngày

Suy thận nhẹ

50-79

1 viên/ngày

Suy thận trung bình

30-49

1 viên/ 2 ngày

Suy thận nặng

< 30

1 viên/ 3 ngày

Bệnh thận giai đoạn cuối phải thẩm phân máu

< 10

Chống chỉ định

Ở trẻ em bị suy thận, cần phải chỉnh liều theo từng cá thể, yếu tố cần phải cân nhắc khi chỉnh liều bao gồm độ thanh thải creatinin huyết thanh, tuổi và trọng lượng cơ thể.

Bệnh nhân suy gan

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan.

Bệnh nhân suy gan kèm suy thận

Ở bệnh nhân bị suy gan kèm suy thận, khuyến cáo nên chỉnh liều cho từng bệnh nhân tùy theo mức độ suy giảm chức năng thận (xem phần “Bệnh nhân suy thận”.

Trẻ em

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Liều khuyến cáo 5mg (1 viên)/ ngày.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi, dạng bào chế EVYX-5 không phù hợp khi chỉnh liều cho đối tượng này.

- Quá liều

Triệu chứng quá liều levocetirizin chủ yếu liên quan đến tác dụng trên thần kinh trung ương và tác dụng kháng cholinergic. Triệu chứng quá liều ở người lớn xảy ra khi dùng ít nhất một liều gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: Lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, ngơ ngẩn, tim đập nhanh, run và bí tiểu. Ở trẻ em ban đầu là kích động, bồn chồn sau đó là buồn ngủ.

Xử trí quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin, nếu quá liều xảy ra, khuyến cáo nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cân nhắc việc súc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc. Levocetirizin không được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.

Không dùng quá liều chỉ định.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với levocetirizin, hoặc bất cứ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Suy thận nặng (mức lọc cầu thần dưới 10 mL/phút).

Trẻ em từ 11 tuổi trở xuống bị suy giảm chức năng thận.

Không dung nạp galactose, rối loạn chuyển hóa glucose-galactose.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

Tâm thần: Buồn ngủ.

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.

Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm hầu họng, viêm mũi (ở trẻ em).

Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Mệt mỏi, suy yếu.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):

Tâm thần: Kích động.

Thần kinh: Dị cảm.

Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.

Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Suy nhược, khó chịu.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

Hệ miễn dịch: Quá mẫn.

Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.

Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.

Tim mạch: Nhịp tim nhanh.

Gan - mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, kiềm phosphatase, y-GT và bilirubin).

Da và mô dưới da: Mày đay.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Phù nề.

Xét nghiệm: Tăng cân.

Rất hiếm gặp (1/100.000 ≤ ADR < 1/10.000):

Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.

Tâm thần: Rối loạn máy giật cơ (Tic) (thói quen co giật cơ không kiểm soát, thường ở trên mặt).

Thần kinh: Rối loạn vị giác, bất tỉnh, run rẩy, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.

Mắt: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn.

Da và mô dưới da: Phù mạch, ban đỏ cố định do thuốc.

Thận và tiết niệu: Tiểu khó, bí tiểu, đái dầm.

Chưa rõ tần suất:

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn.

Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.

Cơ, xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi, dạng bào chế EVX-5 không phù hợp khi chỉnh liều cho đối tượng này.

Không cho bệnh nhân dùng quá liều quy định.

Ở liều điều trị, tương tác giữa levocetirizin và rượu không có ý nghĩa lâm sàng (với nồng độ cồn trong máu là 0,5 g/L). Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng chung thuốc với thức uống có cồn. Thận trọng khi dùng thuốc trên những bệnh nhân có yếu tố dễ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, phì đại tuyến tiền liệt) do levocetirizin có thể làm tăng nguy cơ gây bí tiểu. Ngừng levocetirizin nếu bí tiểu xảy ra.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân động kinh hoặc có nguy cơ co giật.

Do levocetirizin thải trừ chủ yếu qua thận, thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận.

Levocetirizin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan. Do levocetirizin chủ yếu được thải trừ qua thận, dự đoán độ thanh thải của levocetirizin không giảm có ý nghĩa ở bệnh nhân chỉ bị suy gan EVYX 5 có chứa lactose monohydrat, bệnh nhân bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Tính an toàn của levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Rất ít dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy thuốc ảnh hưởng đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/ bào thai, lúc sinh hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh. Nên dùng thận trọng trong thai kỳ, sau khi đã cân nhắc kỹ lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể gây ra cho bào thai.

Thời kỳ cho con bú:

Do cetirizin qua được sữa mẹ, vì thế levocetirizin cũng có thể qua được sữa mẹ. Phải cân nhắc thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các thử nghiệm lâm sàng, levocetirizin không cho thấy ảnh hưởng trên sự tỉnh táo, phản xạ hoặc khả năng lái xe khi dùng thuốc ở liều khuyến cáo là 5mg. Tuy nhiên một số bệnh nhân nhạy cảm có thể bị buồn ngủ, mệt mỏi và suy yếu khi dùng thuốc, khuyến cáo bệnh nhân không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn mình không bị ảnh hưởng.

Nếu bệnh nhân có ý định lái xe, tham gia vào các công việc nguy hiểm hoặc vận hành máy móc, không được dùng thuốc vượt quá liều khuyến cáo. Ở một số bệnh nhân nhạy cảm, dùng levocetirizin đồng thời với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm giảm thêm sự tỉnh táo và giảm hiệu suất làm việc.

- Tương tác thuốc

Dữ liệu nghiên cứu in vitro cho thấy levocetirizin không gây ra các tương tác dược động học thông qua sự ức chế hoặc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc của gan.

Chưa có nghiên cứu tương tác in vivo nào giữa levocetirizin với thuốc khác. Các nghiên cứu về tương tác thuốc được thực hiện dựa trên cetirizin.

Antipyrin, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophylin và pseudoephedrin: Nghiên cứu lâm sàng trên cetirizin không thấy có tương tác với antipyrin, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol và pseudoephedrin.

Dùng phối hợp với liều 400mg theophylin làm giảm nhẹ độ thanh thải của cetirizin (khoảng 16%).

Ritonavir: Làm tăng AUC huyết tương của cetirizin lên khoảng 42%, thời gian bán thải lên 53%, và giảm độ thanh thải 29%. Dược động học của ritonavir không thay đổi khi dùng đồng thời cetirizin.

Tương tác với thức ăn: Mặc dù thức ăn làm giảm tỷ lệ hấp thu của levocetirizin nhưng sinh khả dụng của nó không bị ảnh hưởng.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Dược động học của levocetirizin tuyến tính với liều và không phụ thuộc thời gian, và ít thay đổi giữa các cá thể. Dược động học khi uống của đồng phân tả tuyền và cetirizin là giống nhau. Không có sự chuyển dạng bất đối trong quá trình hấp thu và thải trừ.

Hấp thu:

Levocetirizin được hấp thu nhanh và mạnh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,9 giờ sau khi uống. Đạt trạng thái ổn định sau hai ngày. Nồng độ đỉnh lần lượt là 270 ng/mL và 308 ng/mL sau khi uống một liều đơn và uống một liều lặp lại. Mức độ hấp thu không phụ thuộc liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng thức ăn làm nồng độ đỉnh của thuốc bị giảm xuống và tăng thời gian đạt nồng độ đỉnh.

Phân bố:

Chưa có dữ liệu về sự phân bố của levocetirizin trong các mô cơ thể người, bao gồm dữ liệu liên quan đến khả năng đi qua hàng rào máu não. Ở chó và chuột, thuốc phân bố cao nhất trong gan và thận, thấp nhất ở não và dịch tủy sống. Levocetirizin gắn với protein huyết tương 90%. Sự phân bố của levocetirizin bị hạn chế, thể tích phân bố là 0,4 L/kg.

Chuyển hóa:

Levocetirizin chuyển hóa dưới 14% liều dùng, nên sự khác biệt do đa hình thái di truyền hoặc khi dùng phối hợp các thuốc ức chế enzym chuyển hóa là không đáng kể. Các đường chuyển hóa levocetirizin bao gồm oxi hóa nhân thơm, N- và O-dealkyl hóa và liên hợp taurin. Quá trình dealkyl hóa chủ yếu qua trung gian CYP 3A4, trong khi quá trình oxy hóa nhân thơm liên quan đến nhiều và/ hoặc không xác định được dạng đồng phản CYP. Levocetirizin ở nồng độ cao hơn Cmax (đạt được khi uống thuốc trong khoảng liều điều trị) không ức chế CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4, không cảm ứng UGT1A hoặc CYP 1A2, 2C9 và 3A4.

Do ít chuyển hóa và không có khả năng ức chế chuyển hóa, sự tương tác của levocetirizin với các chất khác, hoặc ngược lại là không đáng kể.

Thải trừ

Thời gian bán thải trong huyết tương người trưởng thành là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn thân trung bình là 0,63 mL/phút/kg. Đường thải trừ chủ yếu của levocetirizin và các chất chuyển hóa là qua nước tiểu, chiếm khoảng 85,4% liều dùng. Sự thải trừ qua phân chỉ chiếm khoảng 12,9% liều dùng. Levocetirizin được thải trừ bằng cả sự lọc ở cầu thận và sự bài tiết chủ động ở ống thận.

Dược động học trên các đối tượng đặc biệt

Trẻ em

Nghiên cứu dược động học trên 14 trẻ em từ 6 - 11 tuổi với thể trọng từ 20 - 40 kg sau khi uống levocetirizin liều duy nhất 5mg cho thấy giá trị Cmax và AUC cao gấp 2 lần so với người bình thường khỏe mạnh. Cmax trung bình là 450 mg/mL, Tmax là 1,2 giờ, với trẻ có cân nặng bình thường, độ thanh thải toàn thân lớn hơn 30% và thời gian bán thải ngắn hơn 24% so với người trưởng thành. Chưa có nghiên cứu riêng biệt trên trẻ em dưới 6 tuổi. Phân tích dược động học hồi cứu trên cho thấy trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi dùng liều 1,25 mg/ngày cho nồng độ trong huyết tương tương tự người lớn dùng liều 5 mg/ngày.

Người cao tuổi

Rất ít dữ liệu về dược động học của levocetirizin trên người cao tuổi. Dùng levocetirizin 30 mg/ngày cho 9 bệnh nhân 65 - 74 tuổi, độ thanh thải toàn thân thấp hơn khoảng 30% so với người trẻ tuổi. Dược động học cetirizin phụ thuộc vào chức năng của thận hơn là phụ thuộc vào tuổi. Điều này có thể tương tự với levocetirizin do cetirizin và levocetirizin đều được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Do đó, dùng thuốc cho nhóm đối tượng này nên chỉnh liều phù hợp với chức năng thận.

Giới tính

Thời gian bán thải của thuốc ở phụ nữ hơi ngắn hơn (7,08 ± 1,72 giờ) so với nam giới (8,62 ± 1,84 giờ); Tuy nhiên, độ thanh thải của thuốc dùng đường uống theo cân nặng ở phụ nữ (0,67 ± 0,16 mL/ phút/ kg) tương đương với nam giới (0,59 ± 0,12 ml/phút/kg). Do đó, cho dùng liều hàng ngày và khoảng cách liều tương tự nhau ở bệnh nhân nam và nữ có chức năng thận bình thường.

Chủng tộc

Ảnh hưởng của chủng tộc đối với dược động học levocetirizin vẫn chưa được nghiên cứu. Do levocetirizin bài tiết chủ yếu qua thận và không có sự khác biệt đáng kể về độ thanh thải creatinin giữa các chủng tộc, vì vậy, các đặc tính dược động học có thể cũng không khác biệt. Không thấy có sự khác biệt về động học của cetirizin liên quan đến chủng tộc.

Suy thận

AUC của levocetirizin tăng 1,8; 3,2; 4,3 và 5,7 lần tương ứng ở người suy thận nhẹ, trung bình, nặng và suy thận giai đoạn cuối. Thời gian bán thải tăng tương ứng 1,4; 2,0; 2,9 và 4 lần.

Sự thanh thải levocetirizin tương quan với sự thanh thải creatinin. Do đó khuyến cáo chỉnh liều và khoảng cách giữa các liều dùng của levocetirizin theo độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hay nặng. Ở bệnh nhân suy thận nặng giai đoạn cuối vô niệu, độ thanh thải toàn thân của levocetirizin giảm xuống còn 80% so với bình thường. Levocetirizin bị loại < 10% sau 4 giờ thẩm phân máu.

Suy gan

Levocetirizin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan. Do levocetirizin chủ yếu được thải trừ qua thận, dự đoán độ thanh thải của levocetirizin không giảm có ý nghĩa ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Kháng histamin tác dụng toàn thân, dẫn xuất piperazin.

Mã ATC: R06AE09.

Levocetirizin, đồng phân tả tuyền của cetirizin, một dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzin. Levocetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi. Levocetirizin có ái lực cao với thụ thể H ở người (Ki = 3,2 nmol/ L). Levocetirizin có ái lực cao gấp 2 lần cetirizin (Ki= 6,3 nmol/ L). Levocetirizin phân ly khỏi thụ thể H1 với T1/2 là 115 ± 38 phút. Sau khi uống một liều duy nhất, levocetirizin gắn với 90% thụ thể sau 4 giờ và 57% thụ thể sau 24 giờ.

Levocetirizin, với liều chỉ bằng một nửa, có hoạt tính tương đương cetirizin, bao gồm cả trên da và trên mũi.

Levocetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Kiểm tra ECG cho thấy levocetirizin không ảnh hưởng trên khoảng QT.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Mô tả sản phẩm: Viên nén dài, bao phim màu trắng, một mặt có dập logo, mặt kia có dập gạch ngang.

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

DaviPharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Evyx-5 có dùng được cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Evyx-5 chứa thành phần hoạt chất Levocetirizin; đã có một vài nghiên cứu trên nhóm lớn phụ nữ có thai chỉ ra rằng Cetirizin (Levocetirizin) không gây quái thai hay độc tính trên phôi thai và trẻ sơ sinh, vậy nên trong thai kỳ tuỳ theo tình trạng cụ thể, chuyên gia y tế có thể chỉ định Levocetirizin hoặc Cetirizin.

Lưu ý: Trong thai kỳ khuyến cáo mẹ bầu chỉ nên uống thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ để bảo đảm an toàn cho cả mẹ và thai nhi.
Evyx-5 có thể được bài tiết qua sữa mẹ, nên ngưng cho bé bú trong quá trình sử dụng thuốc. 
Thuốc Evyx-5 chỉ định cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên, không dùng cho trẻ sơ sinh.

Evyx-5 có trị ngứa da, mề đay được không?

Evyx-5 có thành phần hoạt chất Levocetirizin có thể sử dụng để điều trị các triệu chứng ngứa da, mề đay, kể cả các trường hợp mề đay mạn tính.

Thuốc Evyx-5 có gây buồn ngủ không? Tác dụng phụ của thuốc là gì?

Evyx-5 có tác dụng phụ không mong muốn khá phổ biến là gây buồn ngủ, vậy nên khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng thuốc trong quá trình lái xe hoặc vận hành máy móc. Ngoài ra thuốc Evyx-5 còn có các tác dụng phụ khác như rối loạn tiêu hóa, thần kinh,...

Những ai không được sử dụng thuốc Evyx-5?

Thuốc Evyx-5 chống chỉ định ở người mẫn cảm với Levocetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazin nào; cũng chống chỉ định ở các bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút; trẻ em từ 11 tuổi trở xuống bị suy giảm chức năng thận; không dung nạp galactose, rối loạn chuyển hóa glucose-galactose.

Evyx-5 có trị viêm mũi dị ứng được không?

Evyx-5 có thành phần hoạt chất Levocetirizin là chất kháng Histamin thế hệ thứ 2 được chỉ định để điều trị triệu chứng đi kèm với các tình trạng dị ứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng như sổ mũi, ngứa mũi,...) và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Evyx-5 có trị viêm xoang được không?

Evyx-5 có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng đi kèm với viêm xoang như ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi. Đáp ứng của thuốc Evyx-5 cũng sẽ tuỳ theo cơ địa cụ thể và tình trạng cũng như nguyên nhân viêm xoang riêng biệt của từng người nên anh/chị vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, phù hợp nhất với bản thân.

Evyx-5 có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?

Evyx-5 có tác dụng trong việc làm giảm và trị các triệu chứng dị ứng, bao gồm cả các chứng dị ứng trong viêm da tiếp xúc dị ứng. Tuy nhiên để đạt hiệu quả cao, anh/chị vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để được tham vấn thuốc và liều lượng phù hợp nhất với bản thân.

Còn hàng

Mã: 308100

  • 700₫/viên
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng, trị các triệu chứng chưa biến chứng do mày đay
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
  • Thương hiệu
    DaviPharm (Việt Nam)
    manu

    DaviPharm là một trong những nhà sản xuất thuốc Generic chất lượng cao hàng đầu trong nước. Davipharm thành lập vào năm 2004, được cấp giấy chứng nhận WHO-GMP vào năm 2006.

    Trong năm 2014, Davipharm có 100 sản phẩm đăng ký đầu tiên và bắt đầu xuất khẩu thuốc sang Philippines và Campuchia.

    Vào năm 2016, Davipharm nằm trong top 5 các công ty dược phẩm trong nước.

    Năm 2017, Adamed Pharma S.A. trở thành cổ đông chính của Davipharm và tiến hành nâng cấp tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện chuyển giao công nghệ và phát triển xuất khẩu.

    Năm 2021, Công ty sở hữu dây chuyền sản xuất thuốc hoạt tính cao (HP Zone) đầu tiên tại Việt Nam. Cũng trong cùng năm này, Davipharm đã được chứng nhận tiêu chuẩn EU-GMP. Chứng nhận này dành cho các hoạt động vận hành nhà máy (sản xuất và đóng gói) của các sản phẩm không vô trùng dưới dạng viên nén, viên nang cứng, viên nén bao film.

    Trong năm 2022, DaviPharm tập trung vào việc chuyển giao công nghệ sản phẩm với mục tiêu chính là đạt được chứng nhận Tiêu chuẩn Châu Âu (EU-GMP) cho khu sản xuất thuốc hoạt tính cao HP Zone trước năm 2025 cũng như cho dây chuyền sản xuất khác: viên nang mềm, gói uống hỗn dịch và dạng kem bôi.

    Mục tiêu chiến lược của DaviPharm là củng cố vị thế của mình trên thị trường nội địa, tập trung về Nghiên cứu & Phát triển, ra mắt sản phẩm mới, sản xuất gia công và hình thành trung tâm xuất khẩu Đông Nam Á.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    DaviPharm

    DaviPharm là một trong những nhà sản xuất thuốc Generic chất lượng cao hàng đầu trong nước. Davipharm thành lập vào năm 2004, được cấp giấy chứng nhận WHO-GMP vào năm 2006.

    Trong năm 2014, Davipharm có 100 sản phẩm đăng ký đầu tiên và bắt đầu xuất khẩu thuốc sang Philippines và Campuchia.

    Vào năm 2016, Davipharm nằm trong top 5 các công ty dược phẩm trong nước.

    Năm 2021, Công ty sở hữu dây chuyền sản xuất thuốc hoạt tính cao (HP Zone) đầu tiên tại Việt Nam. Cũng trong cùng năm này, Davipharm đã được chứng nhận tiêu chuẩn EU-GMP. Chứng nhận này dành cho các hoạt động vận hành nhà máy (sản xuất và đóng gói) của các sản phẩm không vô trùng dưới dạng viên nén, viên nang cứng, viên nén bao film.

    Trong năm 2022, DaviPharm tập trung vào việc chuyển giao công nghệ sản phẩm với mục tiêu chính là đạt được chứng nhận Tiêu chuẩn Châu Âu (EU-GMP) cho khu sản xuất thuốc hoạt tính cao HP Zone trước năm 2025 cũng như cho dây chuyền sản xuất khác: viên nang mềm, gói uống hỗn dịch và dạng kem bôi.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-27436-17

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc dị ứng, say xe khác

Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)