Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
#130143
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Dotium 10mg trị triệu chứng nôn và buồn nôn (10 vỉ x 10 viên)

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

  • Công dụng: Được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
  • Hoạt chất: Domperidon
  • Thương hiệu: Domesco (Việt Nam)
    manu
    • Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMESCO được thành lập ngày 19/05/1989. là doanh nghiệp chuyên nghiên cứu phát triển, sản xuất, tiếp thị và kinh doanh Dược phẩm, thuốc có nguồn gốc từ Dược liệu, Thực phẩm chức năng, nước uống tinh khiết và thức uống từ dược liệu..... công ty DOMESCO hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm - thực phẩm chức năng, vật tư y tế, trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám và chữa bệnh cho toàn dân.
    • Với lịch sử hơn 33 năm xây dựng và phát triển, thương hiệu ngành dược Việt Nam và đang tiếp tục phát triển vương ra thị trường các nước trong khu vực và thế giới.
    • Hệ thống sản xuất. Ba nhà máy sản xuất thuốc hóa dược đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
      Một nhà máy chiết xuất và sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
      Một nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe đã được đánh giá thẩm định GMP-Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
    • Vì Chất Lượng Cuộc Sống - Đó là định hướng và cam kết của chúng tôi, Công ty CP XNK Y Tế DOMESCO liên tục phấn đấu trong việc nghiên cứu phát triển và sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao, an toàn, hiệu quả trong điều trị, góp phần mang đến cho cộng đồng một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc.
  • Nhà sản xuất: Domesco
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-33034-19
18 nhà thuốc có sẵn hàng
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đồng Nai Khánh Hòa Kiên Giang Long An Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Chọn Quận huyện
TP. Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 5 Quận 7 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Gò Vấp Quận Tân Bình Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm

Thuốc trị đầy hơi, buồn nôn khác

Xem tất cả Thuốc trị đầy hơi, buồn nôn khác
Thông tin chi tiết

Thành phần

- Domperidon maleat tương đương domperidon 10mg

- Tá dược: Lactose, Avicel, Povidon, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Polyethylen glycol 6000, Colloidal Silicon dloxid, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyi cellulose 6cP, Talc, Titan dioxyd.

Công dụng (Chỉ định)

Dotium được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Cách dùng - Liều dùng

* Cách dùng: Dùng uống.

- Dotium chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

- Nên uống Dotium trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

* Liều dùng:

- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): 10mg/lần, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.

- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: Do cần dùng liều chính xác nên dạng thuốc viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg.

- Bệnh nhân suy gan: Dotium chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

- Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Dotium cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Domperidon cần chống chỉ định trong những trường hợp sau:

- Quá mẫn với domperidon.

- Chảy máu đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa.

- Tắc ruột cơ học.

- U tuyến yên tiết prolactin (prolactinome).

- Phụ nữ mang thai.

- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục Dược động học).

- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.

- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).

- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương.

- Suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

- Tác dụng trên tim mạch:

+ Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tim đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoan đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).

+ Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thắt nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối vơi bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

+ Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

+ Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem phần Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

+ Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.

+ Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Rối loạn tim mạch: Chưa rõ gồm loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (xem mục Thận trọng khi sử dụng).

- Hiếm gặp: Rối loạn ngoại tháp, buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não. Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng liều cao dài ngày.

Báo cáo phản úng có hại

Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc va Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dung thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.

- Nếu dùng kết hợp với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.

* Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:

- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroguinidin, quinidin).

- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedarọn, ibutilid, sotalol).

- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol).

- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalqpram).

- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).

- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin).

- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, Iumefantrin).

- Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucalqprid).

- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin).

- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin).

- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon) (xem mục Chống chỉ định).

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

- Thuốc ức chế protease.

- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.

- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin) (xem mục Chống chỉ định).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid (xem mục Chống chỉ định)

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh). Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Quá liều

- Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ đặc biệt ở trẻ em.

- Xử trí: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Thai kỳ và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho người mang thai.

- Phụ nữ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

- Hộp 10 vỉ x10 viên (vỉ xé).

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Domperidon là chất kháng dopamin tương tự như metoclopramid hydrochlorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.

Dược động học

- Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (uống lúc đói vào khoảng 15%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Sinh khả dụng của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt (từ 13% lên khoảng 23%) nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại.

- Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng từ 91% đến 93 %. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 5,71 lít/kg thể trọng. Có khoảng 0,2% đến 0,8% lượng thuốc có khả năng xâm nhập qua hàng rào nhau thai.

- Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều ở gan nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa. Thời gian bán thải ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người có suy giảm chức năng thận (thời gian bán thải có thể tăng lên đến 21 giờ trên bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết tương lớn hơn 530mmol/lít). Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương. Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa: 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% ở dạng nguyên vẹn); 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% ở dạng nguyên vẹn). Domperidon hầu như không qua hàng rào máu - não.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 12 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

(7h30 - 22h)