Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Cetirizin Vidipha 10mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

- Hoạt chất chính: Cetirizin hydroclorid 10mg.

- Tá dược: starch 1500, Lactose, PVP K30, bột talc, magnesi stearat, aerosil, H.P.M.C 606, titan dioxyd, dầu thầu dầu, màu ponceau 4R.

2. Công dụng (Chỉ định)

Cetirizin được chỉ định trong điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn; viêm kết mạc dị ứng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Cetirizin 10mg dùng theo đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg x1 lần/ngày.

- Suy gan: liều cần giảm một nửa.

- Suy thận: liều hiệu chỉnh theo Clcr như bảng sau:

Chức năng thận

Clcr ml/phút

Liều dùng

Bình thường

≥ 80

10 mg x 1 lần/ngày

Suy thận nhẹ

50-79

10 mg x 1 lần/ngày

Suy thận vừa

30-49

5 mg x 1 lần/ngày

Suy thận nặng

< 30

5 mg cách 2 ngày 1 lần

Suy thận giai đoạn cuối

hoặc phải thẩm tách

< 10

Chống chỉ định

- Quá liều

Triệu chứng: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động.

Xử trí: đến nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.

4. Chống chỉ định

- Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Suy thận giai đoạn cuối (Clcr <10 ml/phút).

5. Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR ≤ 1/100):

- Tâm thần: kích động.

- Hệ thần kinh: dị cảm.

- Hệ tiêu hóa: tiêu chảy.

- Da và các mô dưới da: ngứa, ban da.

- Rối loạn khác: suy nhược, khó chịu.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

- Hệ thống miễn dịch: quá mẫn.

- Hệ thần kinh: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.

- Hệ thần kinh: co giật, rối loạn vận động.

- Tim mạch: nhịp tim nhanh.

- Hệ gan mật: chức năng gan bất thường (tăng transaminase, alkaline phosphatase, y-GT và bilirubin).

- Da và các mô dưới da: mày đay.

- Khác: phù, tăng cân.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000):

- Hệ máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu.

- Hệ miễn dịch: shock phản vệ.

- Tâm thần: chứng máy cơ (tic).

- Hệ thần kinh: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.

Xử trí ADR: Ngưng sử dụng thuốc và tư vấn bác sỹ để được hỗ trợ y tế kịp thời.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

- Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tổn thương tuỷ sống vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.

- Cần thận trọng dùng cetirizin cho bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.

- Xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và thời gian loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể trong vài ngày (3 ngày) là cần thiết trước khi thực hiện chúng.

- Những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Thuốc có chứa thành phần có thể gây tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy (dầu thầu dầu); phản ứng dị ứng (màu ponceau 4R).

- Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng dạng chế phẩm khác.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai.

Phụ nữ cho con bú:

Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.

- Tương tác thuốc

- Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.

- Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin. Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO.

- Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của cetirizin, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0± 0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uống thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 lít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 93 ± 0,3%. Cetirizin không làm thay đổi khả năng liên kết protein huyết tương của warfarin. Thuốc không bị chuyển hoá lần đầu.

- Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 - 60mg.

- Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu - não.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Mã ATC: R06AE07.

Nhóm dược lý: kháng histamin; đối kháng thụ thể H1

- Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzin. Cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

- Tính phân cực của cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố của thuốc vào hệ TKTƯ giảm và ít tác động lên TKTƯ so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất (diphenhydramin, hydroxyzin) nên ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh dùng cetirizin có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác như loratadin.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim màu đỏ, hình chữ nhật, bốn góc bo tròn, một mặt trơn, một mặt có logo hình lưỡi liềm và gạch ngang ở giữa, cạnh và thành viên lành lặn.

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Dược Phẩm Trung Ương Vidipha.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Chi tiết thành phần, hoạt chất, hàm lượng của thuốc Cetirizin 10mg?

Thuốc Cetirizin 10mg có chứa Cetirizin Dihydroclorid 10mg là hoạt chất kháng Histamin thế hệ 2 có tác dụng làm giảm nhanh và dứt hẳn các triệu chứng gây ra do phản ứng dị ứng. Ngoài ra Cetirizin 10mg có tá dược vừa đủ 1 viên.

Cetirizin 10mg có trị viêm xoang được không?

Cetirizin 10mg có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng đi kèm với viêm xoang như ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi. Đáp ứng của thuốc Cetirizin 10mg cũng sẽ tuỳ theo cơ địa cụ thể và tình trạng cũng như nguyên nhân viêm xoang riêng biệt của từng người nên anh/chị vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, phù hợp nhất với bản thân.

Tác dụng phụ là gì, có gây buồn ngủ không? Chống chỉ định của thuốc Cetirizin 10mg?

Thuốc Cetirizin 10mg có tác dụng phụ phổ biến gây buồn ngủ, vậy nên khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng thuốc trong quá trình lái xe hoặc vận hành máy móc. Ngoài ra Cetirizin 10mg còn có các tác dụng phụ khác như rối loạn tiêu hóa, thần kinh, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng, bất thường chức năng gan... Chống chỉ định mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và bệnh nhân suy thận nặng.

Thuốc Cetirizin 10mg có trị ngứa da, mề đay được không?

Có. Thuốc Cetirizin 10mg có thành phần hoạt chất Cetirizin có tác dụng chống dị ứng, có thể sử dụng để có điều trị hiệu quả các trường hợp ngứa da, mề đay, kể cả các trường hợp mề đay mạn tính.

Cetirizin 10mg có dùng được cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Đã có một vài nghiên cứu trên nhóm lớn phụ nữ có thai chỉ ra rằng hoạt chất Cetirizin không gây quái thai hay độc tính trên phôi thai và trẻ sơ sinh, vậy nên trong thai kỳ tuỳ theo tình trạng cụ thể, chuyên gia y tế có thể chỉ định thuôc Cetirizin 10mg. Lưu ý: Trong thai kỳ khuyến cáo mẹ bầu chỉ nên uống thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ để bảo đảm an toàn cho cả mẹ và thai nhi.

Thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ, nên ngưng cho bé bú trong quá trình sử dụng thuốc.

Cetirizin 10mg chỉ định cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên, không dùng cho trẻ sơ sinh.

Cetirizin 10mg có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?

Có. Cetirizin 10mg đạt hiệu quả cao trong việc làm giảm và trị các triệu chứng dị ứng, bao gồm cả viêm da tiếp xúc dị ứng. Tuy nhiên để đạt hiệu quả cao, anh/chị vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để được tham vấn thuốc và liều lượng phù hợp nhất với bản thân.

Cetirizin 10mg có trị viêm mũi dị ứng được không?

Có. Cetirizin 10mg có thành phần hoạt chất Cetirizin là chất kháng Histamin thế hệ thứ 2 được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Còn hàng

Mã: 153417

  • 240₫/viên
  • 24.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mày đay
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em > 6 tuổi
  • Thương hiệu
    Vidipha (Việt Nam)
    manu

    Vidipha là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-ASEAN. Trong thời gian qua Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP-WHO tại tỉnh Bình Dương với 10 dây chuyền sản xuất thuốc.

    Công ty được cấp phép sản xuất trên 300 sản phẩm các loại. Sản phẩm của Vidipha được sản xuất trên quy trình và trang thiết bị hiện đại, đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với Bộ y tế. 

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Phẩm Trung Ương Vidipha

    Ngày 30 tháng 01 năm 2003 theo Quyết định số 468/2003/QĐ-BYT của Bộ Trưởng Bộ Y Tế cổ phần hoá Công Ty Phát Triển Kỹ Nghệ Dược TW  VIDIPHA thành Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương VIDIPHA với tổng số vốn là 19,9 ty đồng trong đó nhà nước nắm giữ 45% vố điều lệ ..

    Vidipha là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-ASEAN. Trong thời gian qua Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP-WHO tại tỉnh Bình Dương với 10 dây chuyền sản xuất thuốc.

    Công ty được cấp phép sản xuất trên 300 sản phẩm các loại. Sản phẩm của Vidipha được sản xuất trên quy trình và trang thiết bị hiện đại, đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với Bộ y tế.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản

      Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100321324 (SĐK cũ: VD-29182-18)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc dị ứng, say xe khác

Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)