Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Cebrex 40mg điều trị rối loạn tuần hoàn não, tuần hoàn ngoại biên (6 vỉ x 20 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. 

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa cao khô lá Ginkgo biloba 40mg, được tiêu chuẩn hoá để đạt 9,6mg Ginkgo flavone glycoside và 2,4mg Terpenlactone (Ginkgolide, Bilobalide).
  • Tá dược: Lactose, Silicon dioxide colloidal, Microcrystalline cellulose, Tinh bột ngô, Croscarmellose natri, Magie stearat.
  • Bao phim: Hypromellose, Macrogol 1500, Titanium dioxide E 171, Dimeticon, Talc, Sắt oxid hydrat E 172.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc này được chỉ định chủ yếu trong điều trị rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên.

  • Suy tuần hoàn não cấp và mãn tính, giảm chú ý tập trung, giảm trí nhớ, mất trí do xơ cứng mạch máu não và các tình trạng xảy ra sau đột quỵ.
  • Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở tai: ù tai, chóng mặt.
  • Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở mắt: bệnh võng mạc do tiểu đường, thoái hoá hoàng điểm ở tuổi già.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Trừ phi được chỉ định: uống 1 - 2 viên bao phim, 3 lần/ngày.

- Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều cao khô lá Ginkgo biloba. Tuy nhiên đã có ghi nhận về xuất hiện co giật sau khi dùng lượng lớn hạt Ginkgo. Co giật được cho là gây ra bởi sự có mặt của 4-metoxypyridoxine là chất đối kháng cạnh tranh với pyridoxine. Dùng Vitamin B6 có thể giúp tránh co giật đó.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với cao Ginkgo biloba. Do không có bằng chứng lâm sàng đầy đủ cho việc dùng thuốc trong thai kỳ nên không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

5. Tác dụng phụ

  • Đã quan sát thấy rối loạn tiêu hoá nhẹ, chóng mặt, nhức đầu, dị ứng da, nhịp tim nhanh.
  • Xuất huyết đã được ghi nhận ở một số trường hợp riêng lẻ sau điều trị dài ngày với các thành phẩm chứa Ginkgo biloba. Tuy nhiên, mối liên quan gây ra chứng xuất huyết đó với việc sử dụng các thành phẩm Ginkgo biloba chưa được khẳng định.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bắt đầu trị liệu với cao Ginkgo biloba, cần làm rõ để loại trừ việc các triệu chứng bệnh lý là biểu hiện của một bệnh sẵn có cần đến trị liệu đặc hiệu. Khi chóng mặt và ù tai xảy ra thường xuyên, cần được thầy thuốc kiểm tra để làm rõ nguyên nhân. Trong trường hợp đột ngột suy giảm thính giác hoặc bị điếc, cần đến khám bác sĩ ngay. 

Lưu ý: Thuốc không gây tác dụng đối nghịch trên quá trình chuyển hoá đường nên dùng được cho các bệnh nhân đái tháo đường.

- Thai kỳ và cho con bú

Do không có bằng chứng lâm sàng đầy đủ cho việc dùng thuốc trong thai kỳ nên khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Cũng chưa biết rõ các thành phần ở cao này có tiết vào sữa mẹ không. Khuyến cáo các bà mẹ nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

- Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Ức chế tác nhân hoạt hoá tiểu cầu (PAF): Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activation Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu, giảm sự thấm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm.
  • Phân huỷ các gốc tự do: Thuốc có tác dụng phân huỷ các tế bào gốc tự do trong cơ thể và ức chế sự tạo thành các lipoperoxide. Vì thế bảo vệ màng tế bào tránh khỏi hàng loạt các tổn hại gây ra bởi các gốc tự do.
  • Cải thiện sự tưới máu: Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt máu và tăng độ đàn hồi của hồng cầu và bạch cầu, do đó cải thiện được vi và đại tuần hoàn.
  • Bảo vệ mô: Thuốc có tác dụng làm tăng sự cung cấp glucose và oxy đến các mô bị thiếu máu. Thuốc cũng làm tăng mật độ receptor dẫn truyền thần kinh như receptor muscarinic, adrenergic và serotonergic.
  • Điều hòa trương lực mạch máu: Thuốc có tác dụng duy trì trương lực động và tĩnh mạch thông qua việc đẩy phóng thích catecholamine và ức chế sự thoái biến, làm giãn động mạch thông qua việc thúc đẩy sự sinh sản prostacyclin và EDRF.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sau khi uống lượng 80 mg cao khô Ginkgo biloba chứa EGb 761®, nồng độ huyết tương đỉnh cho ginkgolide A là 15 mg/ml, ginkgolide B là 4 ng/ml và bilobalide là khoảng 12 ng/ml. Nửa đời sinh học là 3,9 giờ (ginkgolide A), 7 giờ (ginkgolide B) và 3,2 giờ (bilobalide).

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim.

- Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô và mát dưới 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 20 viên.

- Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dr. Willmar Schwabe GmbH & Co. KG.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 326800

  • 86.700₫/vỉ
  • 520.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
  • Công dụng
    Điều trị rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên
  • Thành phần chính
  • Thương hiệu
    Dr. Willmar Schwabe (Đức)
    manu

    Dr. Willmar Schwabe được thành lập vào năm 1866 khi Tiến sĩ Willmar Schwabe đã thành lập một cơ sở sản xuất để pha chế thuốc với mục tiêu nghiên cứu và sản xuất các loại thuốc cao cấp với chất lượng chuẩn, nhất quán.

    Schwabe được biết đến là một trong những tập đoàn thuộc lĩnh vực y tế tốt nhất có trụ sở tại Karlsruhe, Đức và hoạt động dưới sự điều hành của Olaf Schwabe - đại diện cho thế hệ thứ năm của gia đình.

    Tập đoàn Schwabe có rất nhiều công ty con khác nhau và tất cả các công ty đều tập trung vào thực vật để làm cơ sở để phát triển dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe.

    Công ty mẹ của tập đoàn hiện là Dr. Willmar Schwabe GmbH & Co. KG, là một trong những nhà sản xuất dược phẩm lâu đời nhất ở Châu Âu và hoạt động trên cả 5 châu lục với lịch sử ra đời hơn 150 năm.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dr. Willmar Schwabe GmbH & Co. KG
  • Nơi sản xuất
    Đức
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    6 vỉ x 20 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản

      Bảo quản thuốc ở nơi khô và mát dưới 30°C

  • Hạn dùng
    60 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    400200133600 (SĐK cũ: VN-14051-11)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc tuần hoàn não khác

Xem tất cả Thuốc tuần hoàn não khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)