Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Cebrex S 80mg điều trị rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên (6 vỉ x 20 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Cebrex S chứa:

  • Thành phần hoạt chất: Cao khô lá Ginkgo biloba 80 mg, được tiêu chuẩn hóa để đạt 19,2mg Ginkgo flavone glycoside và 4,8mg Terpenlactone (Ginkgolide, Bilobalide).
  • Tá dược: Lactose, Silicon dioxide colloidal, Microcrystalline cellulose, Tinh bột ngô,
    Croscarmellose natri, Magiê stearat. Bao phim: Hypromellose, macrogol 1500, Titanium dioxide (E 171), Dimeticon, Talc, Sắt (III) hydroxide-oxide (E 172).

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Cebrex S 80mg thuộc nhóm thuốc bổ não được chỉ định chủ yếu trong điều trị rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên

  1. Suy tuần hoàn não cấp và mãn tính, giảm chú ý tập trung, giảm trí nhớ, mất trí do xơ cứng mạch máu não và các tình trạng xảy ra sau đột quy.
  2. Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở tai: Ù tai, chóng mặt.
  3. Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở mắt: Bệnh võng mạc do tiểu đường, thoái hóa hoàng điểm ở tuổi già.
  4. Rối loạn tuần hoàn máu ngoại biên và thần kinh: Các bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên, khập khiễng gián cánh, tê cóng cánh tay.

3. Cách dùng – liều dùng

Dùng đường uống.

Nếu không có chỉ dẫn khác từ bác sĩ, dùng 1 viên bao phim mỗi ngày, ngày 2 - 3 lần.

- Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều cao khô lá Ginkgo biloba. Tuy nhiên đã có ghi nhận về xuất hiện co giật sau khi dùng lượng lớn hạt Ginkgo. Co giật được cho là gây ra bởi sự có mặt của 4-metoxypyridoxine là chất đối kháng cạnh tranh với pyridoxine. Dùng Vitamin B6 có thể giúp tránh co giật đó.

4. Chống chỉ định

Cebrex S chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Do không có bằng chứng lâm sàng đầy đủ cho việc dùng thuốc trong thai kỳ nên khuyến cáo không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

5. Tác dụng phụ

Đã quan sát thấy rối loạn tiêu hóa nhẹ, chóng mặt, nhức đầu, dị ứng da, nhịp tim nhanh.

Xuất huyết đã được ghi nhận ở một số trường hợp riêng lẻ sau điều trị dài ngày với các thành phẩm chứa Ginkgo biloba. Tuy nhiên, mối liên quan gây ra chứng xuất huyết đó với việc sử dụng các thành phẩm Ginkgo biloba chưa được khẳng định.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bắt đầu trị liệu với cao Ginkgo biloba, cần làm rõ để loại trừ việc các triệu chứng bệnh lý là biểu hiện của một bệnh sẵn có cần đến trị liệu đặc hiệu. Khi chóng mặt và ù tai xảy ra thường xuyên, cần được thầy thuốc kiểm tra để làm rõ nguyên nhân. Trong trường hợp đột ngột suy giảm thính giác hoặc bị điếc, cần đến khám bác sĩ ngay.

Lưu ý: Thuốc không gây tác dụng đối nghịch trên quá trình chuyển hóa đường nên dùng được cho các bệnh nhân đái tháo đường.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

- Phụ nữ mang thai và cho con bú

Do không có bằng chứng lâm sàng đầy đủ cho việc dùng thuốc trong thai kỳ nên khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Cũng chưa biết rõ các thành phần ở cao này có tiết vào sữa mẹ không. Khuyến cáo các bà mẹ nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

- Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sau khi uống lượng 80 mg cao khô Ginkgo biloba chứa EGb 761, nồng độ huyết tương đỉnh cho ginkgolide A là 15mg/ml, ginkgolide B là 4 ng/ml và bilobalide là khoảng 12 ng/ml. Nửa đời sinh học là 3,9 giờ (ginkgolide A), 7 giờ (ginkgolide B) và 3,2 giờ (bilobalide)

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF)

Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activation Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, giảm sự thấm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm.

Phân huy các gốc tự do

Thuốc có tác dụng phân huy các tế bào gốc tự do trong cơ thể và ức chế sự tạo thanh các lipoperoxide. Vì thế bảo vệ màng tế bào tránh khỏi hàng loạt các tổn hại gây ra bởi các gốc tự do.

Cải thiện sự tưới máu

Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt máu và tăng độ đàn hồi của hồng cầu và bạch cầu, do đó cải thiện được vi và đại tuần hoàn.

Bảo vệ mô

Thuốc có tác dụng làm tăng sự cung cấp glucose và oxy đến các mô bị thiếu mấu. Thuốc cũng làm tăng mật độ receptor dẫn truyền thần kinh như receptor muscarinic, adrenergic và serotonergic.

Điều hòa trương lực mạch máu

Thuốc có tác dụng duy trì trương lực động và tĩnh mạch thông qua việc đẩy phóng thích catecholamin và ức chế sự thoái biến, làm giãn động mạch thông qua việc thúc đẩy sự sinh sản prostacylin và EDRF.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô và mát dưới 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 20 viên.

- Hạn sử dụng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

DR.WILLMAR SCHWABE GMBH & CO. KG.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 326799

  • 165.000₫/vỉ
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
  • Công dụng
    Chỉ định chủ yếu trong điều trị rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên
  • Thành phần chính
  • Thương hiệu
    Dr. Willmar Schwabe (Đức)
    manu

    Dr. Willmar Schwabe được thành lập vào năm 1866 khi Tiến sĩ Willmar Schwabe đã thành lập một cơ sở sản xuất để pha chế thuốc với mục tiêu nghiên cứu và sản xuất các loại thuốc cao cấp với chất lượng chuẩn, nhất quán.

    Schwabe được biết đến là một trong những tập đoàn thuộc lĩnh vực y tế tốt nhất có trụ sở tại Karlsruhe, Đức và hoạt động dưới sự điều hành của Olaf Schwabe - đại diện cho thế hệ thứ năm của gia đình.

    Tập đoàn Schwabe có rất nhiều công ty con khác nhau và tất cả các công ty đều tập trung vào thực vật để làm cơ sở để phát triển dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe.

    Công ty mẹ của tập đoàn hiện là Dr. Willmar Schwabe GmbH & Co. KG, là một trong những nhà sản xuất dược phẩm lâu đời nhất ở Châu Âu và hoạt động trên cả 5 châu lục với lịch sử ra đời hơn 150 năm.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dr. Willmar Schwabe GmbH & Co. KG
  • Nơi sản xuất
    Đức
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    6 vỉ x 20 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản

      Bảo quản thuốc ở nơi khô và mát dưới 30°C

  • Hạn dùng
    60 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-14052-11

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc tuần hoàn não khác

Xem tất cả Thuốc tuần hoàn não khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)