Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Acid Ursodeoxycholic

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Ursodeoxycholic Acid BP
Công dụng

Làm tan sỏi mật giàu cholesterol.

Xơ gan ở mật tiền phát.

Bệnh lý gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi.

Trào ngược dạ dày - thực quản.

Liều dùng - Cách dùng

Sỏi mật

Thuốc dùng để hòa tan sỏi mật với liều 8 - 12 mg/kg/ ngày, uống hàng ngày, dùng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 lần, trong khoảng 2 năm (tiếp tục dùng 3 - 4 tháng sau khi tan sỏi).

Liều dùng không nhất thiết phải chia đều, với liều lớn hơn uống vào buổi tối trước khi ngủ vì nguy cơ tăng cholesterol túi mật vào ban đêm.

Người béo phì có thể phải dùng liều 15 mg/kg/ngày.

Liều 300 mg, 2 lần/ngày, có thể dùng với mục đích phòng sỏi mật ở những bệnh nhân có giảm cân nhanh.

Xơ gan ứ mật tiên phát

12 - 16 mg/kg/ngày, chia 3 lần, trong 3 tháng, sau đó dùng 12 - 16 mg/kg/ngày, uống 1 lần trước khi ngủ.

Bệnh lý gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi: 20 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần. Nếu cần thiết có thể tăng lên 30 mg/ kg/ngày.

Trào ngược dạ dày - thực quản

Người lớn (247kg): 250 mg/lần/ ngày, trong 10 - 14 ngày, dùng trước khi đi ngủ.

Theo dõi hiệu quả điều trị

Theo dõi chức năng gan (GGT, alkaline phosphatase, AST, AL, bilirubin) hàng tháng trong 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị, và sau đó cứ 6 tháng kiểm tra một lần

Cải thiện nồng độ enzym gan và cải thiện triệu chứng lâm sàng là thước đo hiệu quả điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Mẫn cảm với thuốc

Bệnh nhân có sỏi cholestent bị vôi hóa, sỏi cản quang trên phim X-quang, túi

mật không hoạt động, viêm túi mật cấp, thường xuyên bị cơn đau quặn mật, viêm hoặc các nổi loạn khác của ruột non, đại tràng và gan làm ảnh hưởng đến tuần hoàn gan ruột của muối mật.

Lưu ý khi sử dụng

Tránh dùng cho người có bệnh gan mạn tính (trừ trường hợp xơ gan ở mật tiên phát)

Không nên ăn chế độ ăn quá nhiều calo hoặc nhiều cholesterol. Chế độ ăn ít cholesterol có thể cải thiện hiệu quả của thuốc.

Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Ngoài da: ban đỏ. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng.

Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.

Cơ - xương - khớp: đau lưng.

Thần kinh: chóng mặt.

Hô hấp: viêm phế quản, ho, viêm họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Trong khi điều trị, nếu không nhìn thấy hình ảnh túi mật trên X-quang hoặc siêu âm, hoặc trường hợp sỏi mật bị calci hóa, giảm co bóp túi mật hoặc đau do co thắt túi mật từng cơn, cần ngừng thuốc. Nếu tiêu chảy xuất hiện, cần giảm liều và điều trị triệu chứng tiêu chảy. Nếu tiêu chảy kéo dài, dai dẳng, cần ngừng thuốc.

Tác dụng thuốc khác

Resins gắn acid mật (colestyramine, colestipol...) và một số thuốc kháng acid (như Nhôm Hydroxyd...) có thể ức chế hấp thu và giảm hiệu quả của acid ursodeoxycholic, do đó nên tránh dùng các thuốc này đồng thời với acid, nên dùng cách nhau 2 giờ.

Than hoạt có thể làm giảm hấp thu acid ursodeoxycholic (UDCA).

UDCA có thể làm tăng hấp thụ của ciclosporin và tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương, do đó cần kiểm tra và giảm liều cyclosporin nếu cần thiết.

Trong một số trường hợp, UDCA có thể làm giảm hấp thu Ciprofloxacin.

UDCA làm giảm Cmax và AUC của các thuốc chẹn kênh calci như nitrendipin.

Tương tác làm giảm hiệu quả của dapson cũng được ghi nhận và báo cáo.

Nghiên cứu in vitro cho thấy UDCA có khả năng gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc cytochrom P450CYP3A.

Các hormon oestrogen, thuốc tránh thai đường uống và một số thuốc hạ cholesterol khác không nên dùng cùng acid ursodeoxycholic.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu về tính an toàn trên thai nhi. Tốt nhất nên tránh. Có khuyến cáo rằng thuốc làm tăng thải trừ cholesterol qua mật như dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa đủ dữ liệu về tính an toàn của acid ursodeoxycholic trên trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng acid ursodeoxycholic trên phụ nữ cho con bú

Quá liều

Triệu chứng: Tiêu chảy.

Xử trí: Điều trị triệu chứng phục hồi cân bằng dịch và điện giải.

Dược lý

Acid ursodeoxycholic ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và cũng ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột.

Dược lực học

Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, hiện diện một lượng nhỏ trong túi mật của người, có tác dụng làm giảm tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và giảm hấp thu cholesterol ở ruột. Acid ursodeoxycholic được dùng để hòa tan sỏi túi mật giàu cholesterol.

Dược động học

Acid ursodeoxycholic hấp thụ qua đường tiêu hóa, thải trừ qua mật và có chu kỳ gan - ruột. Thuốc liên hợp một phần tại gan trước khi thải qua mật. Dưới ảnh hưởng của vi khuẩn đường ruột, một phần của dạng tự do và dạng liên hợp bị thủy phân hydro để tạo thành acid lithocholic thải trực tiếp qua phân, phần còn lại được hấp thu và liên hợp chủ yếu với sulfat tại gan trước khi thải qua phân. Thuốc gắn 70% với protein. Thể tích phân bố rất nhỏ.

Bảo quản

Bảo quản trong khoảng 20-25 °C.

Sản phẩm có chứa Acid Ursodeoxycholic

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)