Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Drimy bổ sung vitamin và khoáng chất (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa:

Hoạt chất:

Vitamin A (Retinol palmitat) 1000IU, Vitamin D3 (Cholecalciferol) 400IU, Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 2mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 3mg, Vitamin B6 (Pyridoxin HCI) 1mg, Sắt (Ferrous fumarat) 1,65mg, Magie (Magnesium oxid) 6mg, Canxi (Calcium glycerophosphate) 21,42mg.

Tá dược:

Lecithin, Dầu đậu nành, Dầu cọ, Sáp ong, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Ethyl vanillin, Methyl paraben, Propyl paraben, Màu nâu socola, Titan dioxid, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Drimy được chỉ định trong các trường hợp cơ thể suy nhược, thể chất yếu, mệt mỏi, tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng, sau phẫu thuật.

Bổ sung vitamin và khoáng chất (Sắt, Magie, Canxi) trong các trường hợp như: Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ đang phát triển, người lớn tuổi.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thiết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng cho từng trường hợp cụ thể tuỳ theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường là 1 viên/ngày.

Cách dùng:

Uống nguyên viên thuốc, uống sau bữa ăn.

- Quá liều

  • Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy. Phải ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
  • Uống vitamin D liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Cần ngừng thuốc, ngưng bổ sung canxi, duy trì khẩu phần ăn có ít canxi, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.

4. Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc cho người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định cho người bệnh thừa vitamin A hay nhạy cảm với vitamin A; người quá mẫn với vitamin D hay tăng calci máu hay nhiễm độc vitamin D.
  • Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của vitamin B6.

5. Tác dụng phụ

- Vitamin A: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.

- Vitamin D: Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như sau: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu. Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.

- Vitamin B6: Dùng liều Vitamin B6 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

- Vitamin B2: Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng B2. Dùng liều cao B2 thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.

- Vitamin B1: Hiếm gặp: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.

- Canxi: có thể gây hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

- Magie: Có thể gặp trên đường tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng).

- Sắt: Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen (Không có ý nghĩa lâm sàng).

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng khi dùng các thuốc khác có chứa vitamin A.
  • Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
  • Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng Magnesi máu.
  • Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
  • Dùng thận trọng với người suy hô hấp hoặc toan máu, tăng calci máu có thể xảy ra khi giảm chức năng thận, cần thiết thường xuyên kiểm tra calci máu.
  • Đối với phụ nữ có thai, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Chỉ sử dụng liều bổ sung vitamin D hằng ngày được khuyến cáo (RDA) là 400 IU. Không sử dụng liều lớn hơn RDA cho người mang thai và cho con bú.
  • Không dùng vitamin A hay các chế phẩm cùng loại với liều cao cho phụ nữ mang thai vì vitamin A liều cao có thể gây quái thai.

- Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức, với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan, với carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
  • Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
  • Không dùng thuốc với cholestyramin, không dùng đồng thời với phenobarbital, corticosteroid.
  • Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid. Liều dùng Pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
  • Đã gặp một số ca "thiếu riboflavin" ở người dã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
  • Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clortalidon, thuốc chống co giật. Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim. Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+, K+- ATPase của glycosid trợ tim.
  • Tránh dùng phối hợp thuốc với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin, uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Trường hợp phải điều trị phối hợp với tetracycline đường uống thì phải dùng 2 loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.

7. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

US pharma USA.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 227620

  • 26.500₫/vỉ
  • 265.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
  • Công dụng
    Bổ sung vitamin & khoáng chất
  • Thành phần chính
  • Thương hiệu
    US Pharma USA (Việt Nam)
    manu

    Ngành nghề kinh doanh:

    Sản xuất:  thuốc, hóa dược, dược liệu, nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và thực phẩm đặc biệt khác.

    Bán buôn, bán lẻ: thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, máy móc trang thiết bị y tế, thiết bị công nghiệp, hoá chất.

    Xuất, nhập khẩu: thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe…

    Dịch vụ: kiểm nghiệm thuốc, đóng gói bao bì …

    Quá trình phát triển:

    Từ năm 2004 – 2008 xây dựng nhà máy với tên gọi tiền thân là nhà máy Cagipharm.

    Từ 2008 – 2010 sản xuất và gia công sản phẩm với thương hiệu Cagipharm.

    Tháng 7 năm 2011 được sự đồng ý của Hội Đồng Quản Trị (viết tắt HĐQT) Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cần Giờ (viết tắt CGP) tách khối sản xuất ra thành lập CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN US PHARMA USA với 100% vốn của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cần Giờ.

    Tháng 2 năm 2017 : HĐQT quyết định chuyển CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN US PHARMA USA thành CÔNG TY TNHH US PHARMA USA.

    Tháng 10 năm 2018 : HĐQT quyết định chuyển CÔNG TY TNHH US PHARMA USA thành CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA(viết tắt Công Ty USP)

    Công ty USP tập trung sản xuất và phân phối các sản phẩm trong và ngoài nước với thương hiệu USP.

    Công ty USP sở hữu nhà máy sản xuất dược phẩm USP, tọa lạc tại Khu Công Nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh, được xây dựng theo tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” của Tổ Chức Y Tế thế giới (WHO-GMP),

    Với nhà xưởng được xây dựng hoàn toàn bằng panel nhập khẩu lắp ghép, cùng với hệ thống hỗ trợ sản xuất như phòng thí nghiệm đạt GLP, hệ thống kho bãi đạt chuẩn GSP, hệ thống lọc bụi, hệ thống cấp khí được kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm chặt chẽ, hệ thống nước lọc chuyên dụng, đội ngủ nhân viên giao hàng phân phối đạt chuẩn GDP, cùng với lực lượng các kỹ sư, dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất và nghiên cứu, đội ngũ công nhân được đào tạo GMP, nhà máy USP đảm bảo chất lượng tốt nhất cho tất cả sản phẩm.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    US Pharma USA

    Từ năm 2004 – 2008 xây dựng nhà máy với tên gọi tiền thân là nhà máy Cagipharm.

    Từ 2008 – 2010 sản xuất và gia công sản phẩm với thương hiệu Cagipharm.

    Tháng 7 năm 2011 được sự đồng ý của Hội Đồng Quản Trị (viết tắt HĐQT) Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cần Giờ (viết tắt CGP) tách khối sản xuất ra thành lập CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN US PHARMA USA với 100% vốn của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cần Giờ.

    Tháng 2 năm 2017 : HĐQT quyết định chuyển CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN US PHARMA USA thành CÔNG TY TNHH US PHARMA USA.

    Tháng 10 năm 2018 : HĐQT quyết định chuyển CÔNG TY TNHH US PHARMA USA thành CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA(viết tắt Công Ty USP)

    Sản xuất:  thuốc, hóa dược, dược liệu, nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và thực phẩm đặc biệt khác.

    Bán buôn, bán lẻ: thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, máy móc trang thiết bị y tế, thiết bị công nghiệp, hoá chất.

    Xuất, nhập khẩu: thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe,…

    Dịch vụ: kiểm nghiệm thuốc, đóng gói bao bì,…

    Công ty USP tập trung sản xuất và phân phối các sản phẩm trong và ngoài nước với thương hiệu USP.

    Công ty USP sở hữu nhà máy sản xuất dược phẩm USP, tọa lạc tại Khu Công Nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh, được xây dựng theo tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” của Tổ Chức Y Tế thế giới (WHO-GMP).

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang mềm
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
    • Ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
    • Để thuốc xa tầm tay trẻ em
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100220624 (SĐK cũ: VD-19746-13)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc bổ và vitamin khác

Xem tất cả Thuốc bổ và vitamin khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)