Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Verospiron 25mg trị phù, tăng huyết áp (1 vỉ x 20 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Verospiron 25mg chứa:

- Hoạt chất: Spironolactone 25mg.

- Tá dược: Colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, talc, starch, lactose.

2. Công dụng (Chỉ định)

Trong bệnh cường aldosterone tiên phát: Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật. Nếu người bệnh không thể phẫu thuật hoặc từ chối phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn.

Phù do các nguyên nhân khác nhau: Nên phối hợp spironolactone với các thuốc lợi tiểu khác, hạn chế dùng muối và nước và phải nằm nghỉ nếu cần.

Phù nề kèm theo suy tim sung huyết, nếu người bệnh không đáp ứng, hoặc không dung nạp với các liệu pháp khác, hoặc muốn có tác dụng hiệp đồng với các thuốc lợi tiểu khác.

Phù và/hoặc cổ trướng kèm theo xơ gan.

Hội chứng thận hư, nếu đã điều trị bệnh gốc hoặc hạn chế dùng nước và muối, và đã dùng các thuốc lợi tiểu khác mà không đạt hiệu quả mong muốn.

Tăng huyết áp vô căn, dùng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt trong trường hợp giảm kali huyết.

Giảm kali huyết, nếu không thể áp dụng được những liệu pháp khác.

Phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitalis, nếu không còn lựa chọn điều trị nào khác.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cường aldosterone: Dùng trước phẫu thuật, liều mỗi ngày từ 100 - 400mg.

Nếu người bệnh không thích hợp cho phẫu thuật, thì tiến hành điều trị duy trì dài ngày với liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người bệnh. Trong trường hợp này, giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt liều tối thiểu có hiệu quả. Nếu điều trị lâu dài, tốt nhất là dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác để giảm các tác dụng không mong muốn.

Phù (suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư):

Người lớn, liều khởi đầu thông thường là 100 mg/ngày, chia làm hai lần, nhưng có thể thay đổi từ 25 - 200 mg/ngày.

Để có liều cao hơn, nên dùng kết hợp Verospiron với một thuốc lợi tiểu khác, tốt nhất là với thuốc lợi tiểu có tác dụng ở ống lượn gần. Như thế, có thể giữ nguyên liều Verospiron.

Trẻ em, 3.0 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm hai lần, hoặc uống một lần.

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 50 -100 mg/ngày, chia làm hai lần, kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị.

Sau đó điều chỉnh liều theo từng cá thể.

Giảm kali huyết: 25 - 100 mg/ngày, nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ kali khác.

- Quá liều

Triệu chứng: buồn ngủ, rối loạn tâm thần và có những thay đổi trong kết quả các xét nghiệm.

Điều trị: điều trị triệu chứng, không có các thuốc giải độc đặc hiệu. Cần duy trì cân bằng dịch-chất điện giải, acid-base bằng cách sử dụng các loại thuốc lợi tiểu thải kali, tiêm glucose + insulin. Trường hợp nặng, cần thẩm phân lọc máu.

4. Chống chỉ định

Vô niệu, suy thận cấp, suy chức năng thận nặng (tốc độ lọc cầu thận < 10 ml/phút), tăng kali huyết, giảm natri huyết, mang thai, thời kỳ cho con bú.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Dùng Verospiron lâu dài có thể gây tăng kali huyết, giảm natri huyết, những thay đổi về thành phần chất điện giải trong máu, hạ huyết áp, mềm xương, chứng vú to và bất lực ở nam giới khi điều trị lâu dài, rối loạn kinh nguyệt, rậm lông tóc ở phụ nữ, căng tức vú ở phụ nữ, thay đổi giọng nói ở cả hai giới.

Hiếm khi bị ban sần hoặc ban đỏ, mày đay, da biến đổi giống bệnh lupus, rụng tóc, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, đau dạ dày, viêm gan), rối loạn hệ thần kinh trung ương (thất điều, buồn ngủ, nhức đầu).

Mất bạch cầu hạt, giảm số lượng tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin ở bệnh nhân bị xơ gan.

Những tác dụng phụ này thường mất đi khi ngưng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trong trường hợp suy thận và tăng kali máu, có thể gặp sự tăng urê máu (mức BUN) thoáng qua và chứng toan tăng clo huyết do chuyển hóa có thể hồi phục.

Vì thế, ở người bệnh có rối loạn chức năng gan, thận và ở người cao tuổi, cần phải kiểm tra thường xuyên chất điện giải trong huyết thanh và chức năng thận.

Verospiron làm xáo trộn sự xác định digoxin trong huyết thanh, cortisol và epinephrine trong huyết tương.

Mặc dù Verospiron không tác động trực tiếp lên chuyển hóa carbohydrate, nhưng cũng phải dùng thuốc này cẩn thận ở người bệnh đái tháo đường, đặc biệt khi có biến chứng thận do đái tháo đường, vì chứng tăng kali huyết có thể xuất hiện ở những người bệnh này.

Trong khi điều trị, không được dùng các thức uống có cồn.

Ở động vật, khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều tối đa dùng cho người trong một thời gian dài, người ta thấy xuất hiện các khối u và bệnh bạch cầu tủy bào, vì vậy nên tránh dùng lâu dài.

Mỗi viên nén Verospiron 25mg chứa 146.0mg lactose, vì vậy nên chú ý ở những người không dung nạp lactose. Nếu bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose, không nên dùng thuốc này.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

- Thai kỳ và cho con bú

Chống chỉ định dùng thuốc viên Verospiron trong khi đang mang thai hay đang nuôi con bằng sữa mẹ. Nếu cần thiết phải dùng Verospiron thì ngừng cho con bú sữa mẹ và thay bằng các thức ăn khác.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi bắt đầu điều trị, không lái xe hay điều khiển máy móc nguy hiểm trong một khoảng thời gian tùy từng trường hợp, do bác sĩ quyết định.

- Tương tác thuốc

- Salicylate (làm giảm tác dụng lợi tiểu).

- Các thuốc lợi tiểu khác (tăng lợi tiểu).

- Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali khác (nguy cơ tăng kali huyết).

- Thuốc chống tăng huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).

- Thuốc chống viêm không steroid NSAID (nguy cơ tăng kali huyết).

- Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (nguy cơ tăng kali huyết).

- Amoni clorid (nguy cơ toan huyết tăng).

- Fludrocortisone (tăng thải trừ kali một cách bất thường).

- Digoxin (thời gian bán thải của digitalis tăng, nguy cơ nhiễm độc digoxin tăng).

- Mitotane (tác dụng của mitotane giảm).

- Các dẫn xuất coumarine (các tác dụng của những dẫn xuất này giảm).

- Carbenoxolone (làm giảm hiệu quả của carbenoxolone).

- Neomycin (làm giảm hấp thu spironolactone).

- Triptoreline, busereline, gonadoreline (các tác dụng của những thuốc này tăng).

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sự hấp thu spironolactone từ ống tiêu hóa nhanh và mạnh. Thuốc gắn kết mạnh vào protein huyết tương (khoảng 90%).

Spironolactone được chuyển hóa nhanh. Các chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là 7α-thiomethylspironolactone và canrenone. Các chất chuyển hóa này chủ yếu được bài tiết vào nước tiểu, một lượng nhỏ vào phân.

Spironolactone và các chất chuyển hóa vượt qua được hàng rào nhau thai, và cũng được tiết vào sữa mẹ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Mã ATC: C03D A01.

Spironolactone là một chất đối kháng cạnh tranh với aldosterone. Thuốc tác động trên ống lượn xa, ức chế tác động giữ nước và Na+, tác động thải trừ K+ của aldosterone. Nó không chỉ làm tăng sự thải trừ Na+, Cl- và làm giảm thải trừ K+ mà còn ức chế bài tiết H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác động lợi tiểu dẫn đến tác động hạ huyết áp.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén tròn, dẹt, rìa xiên góc, gần như trắng, mùi đặc trưng giống mùi lưu huỳnh, có khắc chữ VEROSPIRON trên một mặt.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

- Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Gedeon Richter.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 131804

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị phù nề kèm theo suy tim sung huyết, trị tăng huyết áp vô căn
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Gedeon Richter (Hungary)
    manu

    Được thành lập vào năm 1901 tại Budapest, Hungary bởi dược sĩ Gedeon Richter, ngày nay Gedeon Richter Plc. là một công ty dược phẩm đa quốc gia với định hướng đổi mới. Hoạt động của công ty bao gồm sản xuất, nghiên cứu và phát triển, bán hàng và tiếp thị dược phẩm, với hơn 120 năm trên toàn thế giới.

    Gedeon Richter tiếp thị hơn 200 sản phẩm dưới 400 dạng bào chế, với mạng lưới bao phủ trên 100 quốc gia, trải dài khắp năm châu lục. Với hơn 1.200 nhân viên bộ phận Nghiên cứu và Phát triển, Gedeon Richter tự hào là một trong những trung tâm Nghiên cứu và Phát triển về dược phẩm lớn tại khu vực Trung - Đông Âu.

    Danh mục sản phẩm của công ty bao gồm các thuốc gốc, công nghệ sinh học, thuốc gốc tâm thần, chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, thuốc generic và danh mục các thuốc truyền thống.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Gedeon Richter

    Được thành lập vào năm 1901 tại Budapest, Hungary bởi dược sĩ Gedeon Richter, ngày nay Gedeon Richter Plc. là một công ty dược phẩm đa quốc gia với định hướng đổi mới. Hoạt động của công ty bao gồm sản xuất, nghiên cứu và phát triển, bán hàng và tiếp thị dược phẩm, với hơn 120 năm trên toàn thế giới.

    Gedeon Richter tiếp thị hơn 200 sản phẩm dưới 400 dạng bào chế, với mạng lưới bao phủ trên 100 quốc gia, trải dài khắp năm châu lục. Với hơn 1.200 nhân viên bộ phận Nghiên cứu và Phát triển, Gedeon Richter tự hào là một trong những trung tâm Nghiên cứu và Phát triển về dược phẩm lớn tại khu vực Trung - Đông Âu.

    Danh mục sản phẩm của công ty bao gồm các thuốc gốc, công nghệ sinh học, thuốc gốc tâm thần, chăm sóc sức khỏe phụ nữ, thuốc generic và danh mục các thuốc truyền thống.

  • Nơi sản xuất
    Hungary
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    1 vỉ x 20 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Bảo quản dưới 30°C
  • Hạn dùng
    3 năm kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-16485-13

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)