Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Montelukast

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Montelukast natri, Montelukast Sodium
Công dụng

Montelukast được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận để điều trị các tình trạng sau:

  • Hen suyễn: Montelelukast được chỉ định để phòng ngừa và điều trị hen suyễn mãn tính ở người lớn và bệnh nhi từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Hen suyễn do tập thể dục: Montelukast được chỉ định để ngăn ngừa co thắt phế quản do tập thể dục ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.
  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: Montelukast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa như hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi hoặc ngứa mũi ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên. Vì lợi ích của montelukast có thể không lớn hơn nguy cơ phản ứng phụ thần kinh tâm thần ở bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng, nên thuốc này chỉ được sử dụng cho những bệnh nhân không dung nạp hoặc không đáp ứng đầy đủ với các liệu pháp thay thế.
Liều dùng - Cách dùng

Tuỳ thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh mà liều dùng của montelukast sẽ khác nhau, cụ thể là:

Hen suyễn mãn tính

  • Trên 15 tuổi: Dạng viên nén bao phim: 10 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.
  • 12 tháng - dưới 2 tuổi: Dạng cốm 4 mg x 1 lần/ngày.
  • 2 - 5 tuổi: Dạng cốm hoặc viên nhai 4 mg x 1 lần/ngày.
  • 6 - 14 tuổi: Dạng viên nhai 5 mg x 1 lần/ngày.

Do không có dữ liệu lâm sàng về hiệu quả và độ an toàn ở bệnh nhân hen suyễn dưới 12 tháng tuổi, montelukast không được chỉ định cho nhóm bệnh nhân này. Ngoài ra, Montelukast không phù hợp để điều trị các cơn hen suyễn cấp tính. Tất cả các liều được thực hiện vào buổi tối. Đánh giá bệnh nhân sau 2 - 4 tuần điều trị.

Dự phòng hen suyễn do gắng sức

  • Trên 15 tuổi: Viên nén bao phim 10 mg.
  • 6 - 14 tuổi: Viên nén nhai 5 mg.

Do không có dữ liệu lâm sàng về hiệu quả và độ an toàn ở bệnh nhân dưới 6 tuổi bị co thắt phế quản do gắng sức, montelukast không được chỉ định cho nhóm bệnh nhân này. Việc dùng montelukast thường xuyên để điều trị hen suyễn mãn tính không ngăn ngừa được co thắt phế quản do gắng sức. Liều dùng 2 giờ trước khi tập thể dục và nên dùng cách nhau ít nhất 24 giờ. Đánh giá bệnh nhân sau 2 - 4 tuần điều trị.

Viêm mũi dị ứng theo mùa

  • Trên 15 tuổi: Viên nén bao phim 10 mg.
  • 6 - 14 tuổi: Viên nén nhai 5 mg.
  • 2 - 5 tuổi: Viên nén nhai 4 mg.

Có thể dùng vào buổi sáng hoặc buổi tối. Do không có dữ liệu lâm sàng về hiệu quả và độ an toàn ở những bệnh nhân dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa, montelukast không được chỉ định cho nhóm bệnh nhân này.

Viêm mũi dị ứng quanh năm

  • Trên 15 tuổi: Viên nén bao phim 10 mg.
  • 6 - 14 tuổi: Viên nén nhai 5 mg.
  • 6 tháng - 5 tuổi: Viên nén nhai 4 mg.

Đối với bệnh nhân từ 6 tháng đến 23 tháng tuổi, không chỉ định dùng viên nén và chỉ dùng dạng cốm. Do không có dữ liệu lâm sàng về hiệu quả và độ an toàn ở bệnh nhân dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa, montelukast không được chỉ định cho những bệnh nhân này.

Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Theo nhãn sản phẩm, dược động học của montelukast ở những bệnh nhân suy gan nặng hơn chưa được đánh giá.
Đối với bệnh nhân suy thận: Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật. Dược động học của montelukast chưa được đánh giá ở những bệnh nhân suy thận. Do đó, không khuyến cáo điều chỉnh liều cho những bệnh nhân này.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Montelukast chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với montelukast hoặc bất cứ thành phần của thuốc. Ngoài ra, đối với những bệnh nhân bị phenylketon niệu, cần thận trọng khi dùng các chế phẩm có chứa phenylalanin.

Lưu ý khi sử dụng

Khi sử dụng montelukast bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Không dùng để điều trị cơn hen suyễn cấp tính. Bệnh nhân bị hen suyễn nặng do gắng sức cần có sẵn thuốc chủ vận dạng hít, tác dụng ngắn.
  • Phải giảm liều corticosteroid dạng hít dần dần, không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng montelukast.
  • Ở những bệnh nhân hen mẫn cảm với aspirin, không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có thể giúp cải thiện chức năng hô hấp ở những bệnh nhân này, nhưng nó không thể ngăn chặn hoàn toàn phản ứng co thắt phế quản mà aspirin hoặc các NSAID khác có thể gây ra.
  • Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có dấu hiệu viêm mạch máu như cúm, đau xoang dữ dội, phát ban trên da, tê hoặc cảm giác kim châm ở tay hoặc chân hay dấu hiệu dị ứng như nổi mề đay, phồng rộp, ngứa dữ dội, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng montelukast bạn có thể bắt gặp các tác dụng phụ sau đây:

  • Thay đổi hành vi: Kích động, lo lắng, trầm cảm, giấc mơ bất thường, rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
  • Rối loạn ở tai: Đau tai, viêm tai giữa.
  • Rối loạn mắt: Cận thị, viêm kết mạc.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
  • Rối loạn chung: Sốt.
  • Nhiễm trùng: Cúm, nhiễm trùng răng, thuỷ đậu.
  • Rối loạn chức năng gan: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, viêm phế quản cấp, cúm, viêm thanh quản, viêm họng, viêm họng hạt, viêm xoang, đau đầu do xoang, viêm phổi.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, viêm da dị ứng, chàm, nhiễm trùng da, mày đay.
  • Rối loạn mạch máu: Chảy máu cam.
  • Dấu hiệu cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Hiếm khi tăng bạch cầu ái toan toàn thân, viêm mạch máu với u hạt, tăng bạch cầu ái toan với viêm đa tuyến (hội chứng Churg - Strauss).
Tác dụng thuốc khác
Montelukast có thể tương tác với các loại thuốc như:

Phụ nữ có thai và cho con bú

Cân nhắc khi mang thai: Dữ liệu hiện có từ các nghiên cứu đã công bố về việc sử dụng montelukast ở phụ nữ mang thai chưa xác định được nguy cơ liên quan đến thuốc gây ra các khuyết tật bẩm sinh nghiêm trọng.
Cân nhắc khi cho con bú: Nồng độ montelukast trong sữa mẹ rất ít. Thực tế, trẻ sơ sinh đã từng được dùng montelukast với liều cao hơn nhiều so với lượng mà bé có thể nhận được qua sữa mẹ. Tuy nhiên, bạn nên tha khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng montelukast.

Quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, nôn mửa, rối loạn tâm thần vận động.

Xử trí: Trong trường hợp quá liều montelukast, có thể sử dụng các liệu pháp hỗ trợ như rửa dạ dày, hấp phụ bằng than hoạt tính, theo dõi lâm sàng và lập tức đến gặp bác sĩ.

Dược lý

Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene, có tính chọn lọc và ái lực cao. Nó liên kết mạnh mẽ với thụ thể cysteinyl leukotriene, đặc biệt là với leukotriene D4 và E4. Những leukotriene này được tiết ra bởi nhiều loại tế bào như tế bào mast, đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm, vốn có thể gây ra các triệu chứng của bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Các thụ thể leukotriene được tìm thấy trên các tế bào đường thở, ví dụ như đại thực bào và tế bào cơ trơn.

Khi liên kết với các thụ thể leukotriene, montelukast sẽ ức chế các tác động sinh lý của leukotriene, bao gồm phù nề đường thở, co thắt cơ trơn và suy giảm hoạt động bình thường của tế bào, mà không biểu hiện bất kỳ hoạt động chủ vận nào. Ở những bệnh nhân hen suyễn, liều montelukast thấp (5 mg) đã cho thấy khả năng ức chế đáng kể tình trạng co thắt phế quản do leukotriene D4 gây ra. Hơn nữa, trong một nghiên cứu chéo, montelukast còn ức chế cả tình trạng co thắt phế quản giai đoạn sớm và giai đoạn muộn do thử thách với kháng nguyên ở 12 bệnh nhân hen suyễn.

Hầu hết các hướng dẫn về hen suyễn quốc tế đều khuyến nghị rằng trẻ em từ 5 tuổi trở xuống mắc hen suyễn nên được điều trị hàng ngày bằng corticosteroid dạng hít (ICS) liều thấp đến trung bình như một lựa chọn kiểm soát ưu tiên và montelukast được xem xét là một liệu pháp thay thế.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng. Khả dụng sinh học: 64% (viên nén bao phim), 73% (viên nén nhai được), 63% (với bữa ăn tiêu chuẩn). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 3 - 4 giờ (viên nén thông thường, dùng lúc đói), 2 giờ (4 mg viên nhai, dùng lúc đói), 2 - 2,5 giờ (viên nhai 5 mg, dùng lúc đói), 2,3 ± 1 giờ (dạng cốm, dùng lúc đói), 6,4 ± 2,9 giờ (dùng với bữa ăn giàu chất béo).

Phân bố: Có trong sữa mẹ. Thể tích phân bố: 8 - 11L. Liên kết với protein huyết tương > 99%.

Chuyển hóa: Được chuyển hóa rộng rãi ở gan bởi CYP3A4, CYP2C8 và CYP2C9.

Bài tiết: Chủ yếu qua phân (86%), qua nước tiểu (< 0,2%). Thời gian bán thải khoảng 2,7 - 5,5 giờ.

Đặc điểm

Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene có chọn lọc, giúp ngăn chặn các triệu chứng thở khò khè, khó thở, tức ngực và ho do hen suyễn. Các dạng bào chế và hàm lượng phổ biến của montelukast bao gồm:

  • Viên nén bao phim: Montelukast natri 10mg.
  • Viên nhai: Montelukast natri 4mg, 5mg.
  • Cốm pha hỗn dịch uống: Montelukast natri 4mg.

Sản phẩm có chứa Montelukast

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)