Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Thông tin

Erythromycin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Tên khác
Erythromycin base, erythromycin stearate
Công dụng

Erythromycin hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh lý như:

  • Viêm phế quản, viêm ruột do Campy-lobacter, hạ cam, bạch hầu, các nhiễm khuẩn do Legionella, bệnh amip đường ruột.
  • Viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia.
  • Ho gà, viêm phổi do Mycoplasma, Chlamydia, Streptococcus, các loại viêm phổi không điển hình và viêm xoang.
  • Phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.
  • Dùng thay thế penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
  • Nếu trộn với kem tretinoin hoặc benzoyl peroxide, erythromycin có hiệu quả trong điều trị mụn trứng cá.
  • Sử dụng ngoài nhãn để điều trị bệnh liệt dạ dày, còn được gọi là tình trạng làm rỗng dạ dày chậm.

Erythromycin có thuận lợi hơn tetracyclin là có thể dùng cho người mang thai và các cháu nhỏ, vì vậy rất có ích để trị các bệnh viêm phổi không điển hình do Chlamydia hoặc do Haemophilus influenzae. Erythromycin có thể dùng cho các người bệnh dị ứng với kháng sinh beta - lactam và nên dành riêng cho người bệnh dị ứng penicilin, nếu không thì sự kháng thuốc sẽ tăng đến mức không kiểm soát được.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng và cách dùng của erythromycin cho từng đối tượng như sau:

  • Người lớn: Liều uống tương ứng với erythromycin là 250 mg/lần, cách 6 giờ một lần hoặc 333 mg cách 8 giờ một lần hoặc 500 mg/lần, cách 12 giờ/lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng có thể tăng tới 4 g/ngày, chia làm nhiều lần và chú ý khi dùng liều trên 1g/ngày phải chia đều liều uống thành 3 lần hoặc nhiều lần hơn. Để hấp thụ tối đa và giảm thiểu tác dụng phụ, bệnh nhân nên tránh uống rượu, uống thuốc khi bụng đói (1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn), uống một cốc nước đầy và tránh nước ép bưởi.
  • Trẻ em: Liều thường dùng khoảng 30 - 50 mg/kg/ngày, chia 2 - 4 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi, nhưng không vượt quá 4 g/ngày. Chú ý khi dùng liều trên 1g/ngày phải chia đều liều uống ít nhất làm 3 lần.
  • Trẻ sơ sinh: Uống 12,5 mg/kg hoặc tiêm tĩnh mạch 10 - 12,5mg/kg, cách 6 giờ/lần.
  • Phụ nữ mang thai: Đối với nhiễm trùng tiết niệu sinh dục trong thời kỳ mang thai, liều khuyến cáo là 500 mg erythromycin uống bốn lần một ngày khi bụng đói trong ít nhất bảy ngày.

Liều dùng cụ thể cho trẻ em và trẻ sơ sinh như sau:

Độ tuổi Liều dùng
Dưới 1 tuần tuổi và cân nặng dưới
1,2 kg
10 mg/kg, uống cách 12 giờ một lần
Lớn hơn 1 tuần tuổi và cân nặng >= 1,2 kg 10 mg/kg, cách 8 giờ/lần
1 tháng tuổi - dưới 2 tuổi 125 mg/lần, ngày 4 lần
2 - 8 tuổi 250 mg/lần, ngày 4 lần
Trên 8 tuổi

250 mg - 500 mg/lần, ngày 4 lần hoặc dùng theo liều người lớn

Ðối với các người bệnh không có khả năng uống hoặc bệnh nặng có thể tiêm tĩnh mạch dưới dạng muối dễ tan như gluceptat hoặc lactobionat, liều lượng tương đương với liều uống. Ðể giảm nguy cơ kích ứng tĩnh mạch, có thể truyền liên tục hoặc tiêm truyền dung dịch có nồng độ không quá 0,5% erythromycin và thời gian tiêm truyền không liên tục là cứ 6 giờ một lần, mỗi lần truyền từ 20 đến 60 phút.

Đối với bệnh viêm mắt ở trẻ em và người lớn thì bôi thuốc lên vị trí mắt bị viêm (khoảng 1,25 cm), 2 - 6 lần/ngày. Còn với mụn trứng cá thì bôi vào diện tích da bị tổn thương 2 lần/ngày (sau khi đã rửa sạch và lau khô nhẹ).

Không sử dụng trong trường hợp sau

Không nên sử dụng erythromycin trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh quá mẫn với erythromycin, người bệnh trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.
  • Việc sử dụng erythromycin được coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp vì gây các đợt cấp tính.
  • Không được phối hợp với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng QT kéo dài, tim thiếu máu cục bộ hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.
  • Bệnh nhân có tiền sử mắc các cơn xoắn đỉnh nên tránh dùng các thuốc kéo dài khoảng QT như erythromycin.
  • Erythromycin chống chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng astemizole hoặc cisapride.
Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng sử dụng erythromycin trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan, nhất là phải tránh dạng erythromycin estolat. Dùng nhiều lần estolat hay dùng quá 10 ngày làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan. Cần giảm liều estolat đối với người bệnh bị suy thận nặng. Nên kiểm tra theo dõi chức năng gan khi dùng thuốc.
  • Cũng cần phải rất thận trọng khi dùng với người bệnh loạn nhịp tim và có các bệnh khác về tim. Trong trường hợp này, tương tác thuốc có thể gây tác dụng phụ nguy hiểm đến tính mạng.
  • Erythromycin lactobionat cần sử dụng rất thận trọng cho người bệnh bị suy thận nặng, phải giảm liều, đặc biệt đối với người bệnh có biểu hiện ngộ độc.
  • Erythromycin có thể làm yếu cơ nặng thêm đối với người bệnh bị chứng nhược cơ năng.
  • Erythromycin cần sử dụng thận trọng với người cao tuổi do nguy cơ về tác dụng phụ tăng.
  • Dùng erythromycin dài ngày có thể dẫn tới bội nhiễm nấm và vi khuẩn, đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng.
  • Chứng hẹp môn vị phì đại ở trẻ em có thể có liên quan đến dùng macrolid trong đó có erythromycin trong thời kỳ cho con bú khi mẹ dùng macrolid .
  • Dung dịch tiêm có chứa alcol benzylic làm chất bảo quản gây độc cho hệ thần kinh, nên không được dùng cho trẻ em.

Tác dụng không mong muốn

Erythromycin, muối và este của thuốc thường dung nạp tốt và hiếm có các phản ứng không mong muốn nặng. Khoảng 5 - 15% người bệnh dùng erythromycin có tác dụng không mong muốn. Phổ biến nhất là các vấn đề tiêu hóa liên quan đến liều và xuất hiện nhiều ở người trẻ hơn là người cao tuổi.

  • Tuần hoàn: Kéo dài thời gian QT, loạn nhịp thất và chứng tim đập nhanh.
  • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó tiêu, chứng hẹp môn vị phì đại ở trẻ em, viêm đại tràng màng giả, viêm tụy.
  • Gan: Vàng da ứ mật (hầu như với dạng estolat), viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường (transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng).
  • Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch và đau ở chỗ tiêm.
  • Thần kinh cơ và xương: Yếu cơ.
  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng, quá mẫn, tăng huyết áp, mày đay.
  • Tai: Điếc, có hồi phục.
  • Dạng dùng tại chỗ: Ngứa, khô da, ban đỏ, tróc vảy.
Tác dụng thuốc khác
Thuốc tương tác với erythromycin Cụ thể tương tác
Thuốc chuyển hoá qua cytochrom P450 ( cyclosporin, hexobarbital, phenytoin, alfentanil, disopyramid, lovastatin, bromocriptin) Erythromycin ức chế hệ enzym Cyp450, từ đó làm giảm chuyển hóa ở gan đối với các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym này. Vì vậy dùng đồng thời sẽ làm giảm thải trừ và tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh
Chất ức chế isoenzym CYP3A (fluconazol, ketoconazol, itaconazol, diltiazem, verapamil) Erythromycin bị chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A, sử dụng đồng thời với các chất ức chế isoenzym CYP3A sẽ làm tăng nồng độ erythromycin trong huyết thanh, liên quan đến tăng tỷ lệ đột tử do tim mà nguyên nhân có thể do tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất nghiêm trọng
Cisaprid, dabigatran, etexilat,
disopyramid, các kháng sinh nhóm lincosamid, nilotinib, pimozid, silodosin, tetrabenazin, thioridazin, topolecan, ziprasidon
Nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nặng
Astemizol, terfenadin Chống chỉ định dùng phối hợp astemizol hoặc terfenadin với erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh
thất và tử vong
Acid valproic Erythromycin ức chế chuyển hóa của acid valproic, làm tăng nồng độ và tăng độc tính
Alfentanil, các benzodiazepin, thuốc chẹn kênh calci, glycosid tim, cilostazol, clozapin, colchicin, corticosteroid (toàn thân), cyclosporin, rivaroxaban, salmeterol, dẫn xuất của xanthin, các chất đối kháng vitamin K, zopiclon, ziprasidon Erythromycin làm tăng tác dụng và độc tính
Alfuzosin, ciprofloxacin, dasatinib, gadobutrol Tác dụng của erythromycin có thể tăng khi dùng đồng thời với các thuốc này
Clopidogrel, zafirlukast,
vắc xin thương hàn
Erythromycin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này khi dùng chung
Digoxin, disopyramid Erythromycin làm tăng nồng độ của digoxin, disopyramid trong máu, kéo dài khoảng thời gian QT và chứng tim đập nhanh
Quinidin Erythromycin làm tăng nồng độ của quinidin trong máu và tăng độc tính cho tim
Cloramphenicol, lincomycin Erythromycin ngăn chặn không cho cloramphenicol hoặc lincomycin gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, do đó đối kháng tác dụng của những thuốc này
Diltiazem, verapamil Tránh dùng đồng thời erythromycin với diltiazem và verapamil do
tăng nồng độ erythromycin trong máu dẫn đến tác dụng phụ
Các xanthin như aminophylin, theophylin, cafein Erythromycin làm giảm sự thanh thải của các xanthin do đó làm tăng nồng độ của những chất này trong máu.
Warfarin Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng warfarin, do làm giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này. Cần phải chỉnh liều warfarin và theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin
Midazolam, triazolam Erythromycin làm giảm độ thanh thải của midazolam hoặc triazolam và làm tăng tác dụng của những thuốc này
Ergotamin Erythromycin ức chế chuyển hóa của ergotamin và làm tăng tác
dụng co thắt mạch của thuốc này
Lovastatin Thận trọng khi dùng erythromycin cùng với lovastatin vì có thể
làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân
Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Erythromycin đi qua nhau thai. Mặc dù không có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật, nhưng chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về việc dùng erythromycin cho người mang thai vì vậy không dùng erythromycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận. Không dùng erythromycin estolat do làm tăng nguy cơ độc với gan và tăng tác dụng phụ đối với người mẹ và bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Erythromycin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, thường không gây tác dụng phụ cho trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, cần theo dõi trẻ về các dấu hiệu như kích ứng, tiêu chảy hoặc nhiễm nấm candida (tưa miệng, hăm da). Đáng lưu ý, đã có báo cáo và phân tích chỉ ra nguy cơ hẹp môn vị phì đại ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng erythromycin trong hai tuần đầu sau sinh. Mặc dù vậy, không có bằng chứng rõ ràng về mối liên hệ đáng kể giữa việc sử dụng macrolide (nhóm kháng sinh chứa erythromycin) trong thai kỳ hoặc khi cho con bú với tình trạng hẹp môn vị.

Erythromycin đôi khi được dùng để điều trị ho gà hoặc nhiễm Chlamydia trachomatis ở trẻ sơ sinh. Do đó, cần cân nhắc kỹ lợi ích điều trị so với nguy cơ tiềm ẩn phát triển hẹp môn vị khi quyết định sử dụng thuốc này.

Quá liều

Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng, thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.

Dược lý

Erythromycin là một loại kháng sinh kìm khuẩn, có nghĩa là ngăn chặn vi khuẩn phát triển thay vì trực tiếp tiêu diệt chúng. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn. Cụ thể, erythromycin liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, làm gián đoạn quá trình tổng hợp chuỗi peptide. Vì tế bào người có cấu trúc ribosome khác (tiểu đơn vị 40S và 60S) nên erythromycin không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp protein của người.

Ngoài khả năng kháng khuẩn, kháng sinh nhóm macrolide như erythromycin còn có tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng erythromycin có thể ức chế tình trạng viêm nhiễm ở phổi và nướu răng. Hơn nữa, khả năng điều hòa yếu tố DEL-1 của erythromycin có thể giải thích một cơ chế phân tử mới cho những tác dụng này. Ngoài vai trò là kháng sinh, erythromycin còn có tác dụng thúc đẩy nhu động ruột vì nó là chất chủ vận với motilin, một loại hormone giúp tăng cường vận động của đường tiêu hóa.

Erythromycin hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn, bao gồm:

  • Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Listeria monocytogenes, Corynebacterium minutissimum, Corynebacterium diphtheria.
  • Vi khuẩn Gram âm: Legionella pneumophila, Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus influenzae, Bordetella pertussis.
  • Các vi sinh vật khác: Chlamydia trachomatis, Entamoeba histolytica, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum, Ureaplasma urealyticum.

Kháng thuốc với erythromycin có thể xảy ra khi vi khuẩn sửa đổi rRNA 23S, ngăn chặn erythromycin liên kết với ribosome và tiếp tục tổng hợp protein.

Dược động học

Hấp thu: Vì erythromycin bị bất hoạt bởi axit dạ dày, viên nén uống phải chứa este hoặc muối ổn định như một phần của cấu trúc phân tử hoặc được bao tan trong ruột. Sau khi uống erythromycin, thuốc dễ dàng được hấp thu qua hệ tiêu hóa. Thuốc khuếch tán vào nhiều mô và tế bào thực bào sau khi hấp thu qua hệ tiêu hóa. Khi các tế bào thực bào lưu thông trong máu và gây ra hiện tượng thực bào vi khuẩn có hại, erythromycin được giải phóng trong quá trình này. Nồng độ tối ưu trong máu đạt được khi bệnh nhân uống thuốc khi đói. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 4 giờ khi dùng cùng thức ăn.

Phân bố: Erythromycin liên kết phần lớn với protein huyết tương, nhưng erythromycin dễ dàng khuếch tán vào hầu hết các dịch cơ thể. Erythromycin tập trung ở gan và sau đó được bài tiết qua mật.

Chuyển hóa: Gan chuyển hóa hầu hết erythromycin được dùng. Thuốc trải qua quá trình khử methyl thông qua hệ thống cytochrome P450, cụ thể là enzyme CYP3A4.

Bài tiết: Erythromycin chủ yếu được bài tiết qua mật, một tỷ lệ nhỏ thuốc được bài tiết qua thận. Erythromycin có thời gian bán thải là 1,5 - 2 giờ. Nồng độ tối ưu trong máu đạt được khi bệnh nhân dùng thuốc khi đói. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được sau bốn giờ khi dùng cùng thức ăn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng và giữ trong lọ kín.

Đặc điểm

Tên chung quốc tế: Erythromycin.

Loại thuốc: Kháng sinh nhóm macrolid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Erythromycin được sử dụng dưới dạng base, dạng muối hoặc ester nhưng hàm lượng đều quy về dạng base như 1.44 g erythromycin estolat, 1.17 g erythromycin ethylsuccinat, 1.31 g erythromycin gluceptat, 1.49 g erythromycin lactobionat, 1.08 erythromycin propionat, 1.39 g erythromycin stearat.

  • Nang giải phóng chậm (chứa pellets bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
  • Viên nén giải phóng chậm (bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
  • Viên nén, nang, viên bao: 250 mg, 500 mg.
  • Cốm pha hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
  • Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (480 ml), 400 mg/5 ml (100 ml, 480 ml), 125 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
  • Bột pha hỗn dịch uống (dạng erythromycin ethylsuccinat): 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
  • Thuốc tiêm: Thuốc tiêm bột (dưới dạng erythromycin lactobionat): 500 mg, 1 g.
  • Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (1g, 3.5 g), mỡ 2% (25 g) để điều trị trứng cá.
  • Gel, thuốc mỡ (bôi tại chỗ): 2% (30 g, 60 g).
  • Dung dịch bôi 2% (60 ml) để điều trị trứng cá.

Sản phẩm có chứa Erythromycin

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)