Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
  • Chuyên khoa:

    Hồi sức - Cấp cứu

  • Nhóm bệnh:

    Bệnh về thần kinh

  • Triệu chứng:

    Nôn ói

    Tê chân

    đau đầu dữ dội

    Giảm vận động

Banner đầu bài tin - calcium t9Banner đầu bài tin - medproBanner đầu bài tin -NGÀY ĐÔI FREESHIP
Trang thông tin điện tử tổng hợp

Tăng áp lực nội sọ: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Cập nhật: 17:00 14/09/2025.
Trần Hoàng Hiệp
Thẩm định nội dung bởi

ThS Bác sĩ Trần Hoàng Hiệp

Chuyên khoa: Ung bướu

ThS Bác sĩ Trần Hoàng Hiệp, chuyên khoa Ung bướu tại bệnh viện Chợ Rẫy. Hiện là bác sĩ kiểm duyệt bài viết của Nhà thuốc An Khang.

Tăng áp lực nội sọ là bệnh lý nguy hiểm gây chèn ép, giảm tuần hoàn não, thậm chí tụt kẹt nhu mô não dẫn đến tử vong. Cùng tìm hiểu về bệnh tăng áp lực nội sọ qua bài viết dưới đây nhé!

1Tăng áp lực nội sọ là gì?

Quanh não bộ luôn có sự lưu thông không ngừng của hệ thống dịch não tủy giúp cung cấp dinh dưỡngbảo vệ não khỏi nhiều sang chấn. Lượng dịch não tủy này là yếu tố quan trọng hình thành nên áp lực nội sọ.

Tăng áp lực nội sọ là tình trạng tắc nghẽn hoặc tăng nhanh chóng số lượng dịch não tủy dẫn đến chèn ép nhu mô não, hôn mê, thậm chí là tử vong. Tuy nhiên, nếu được phát hiện và điều trị kịp thời thì bệnh tăng áp lực nội sọ có thể khỏi hoàn toàn và ít để lại di chứng.[1]

Tăng áp lực nội sọ là tình trạng rối loạn lưu thông dịch não tủy dẫn đến chèn ép nhu mô não

Tăng áp lực nội sọ là tình trạng rối loạn lưu thông dịch não tủy dẫn đến chèn ép nhu mô não

2Nguyên nhân gây ra tăng áp lực nội sọ

Bất cứ tình trạng bệnh lý nào gây rối loạn lưu thông hoặc tăng sản xuất dịch não tủy quá mức bình thường đều có thể dẫn đến tăng áp lực nội sọ. Một số nguyên nhân thường gặp như:[2]

  • Chấn thương sọ não: các khối máu tụ nội sọ kích thước lớn có thể gây giảm thể tích não bộ, tắc nghẽn dịch não tủy khiến gia tăng áp lực trong hộp sọ.
  • Viêm màng não: các tác nhân gây viêm có thể kích thích dịch não tủy sản xuất dịch não tủy số lượng lớn hơn bình thường.
  • Tai biến mạch máu não: người bệnh có thể xuất hiện tổn thương màng não, phù nề não khiến dịch não tủy giảm lưu thông.
  • U não: các khối u tăng sinh liên tục, không kiểm soát có thể làm giảm không gian di chuyển của dịch não tủy dẫn đến tăng áp lực nội sọ.
  • Thiếu máu não: các tế bào thần kinh không được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng có thể bị chết hoặc hoại tử dẫn đến phù não, giảm tuần hoàn não.
  • Não úng thủy: là bệnh lý hay gặp ở trẻ nhỏ do gia tăng lượng dịch não tủy quá mức làm gia tăng áp lực lên nhu mô não.
  • Thuốc: tác dụng phụ của một số loại thuốc có thể bao gồm tăng tiết dịch não tủy, làm chậm khả năng lưu thông dịch trong não như thuốc điều trị bệnh tuyến giáp, thuốc tránh thai, thuốc kháng sinh hoặc isotretinoin trong điều trị mụn trứng cá

Các khối u não tăng về kích thước có thể là nguyên nhân dẫn đến tăng áp lực nội sọ

Các khối u não tăng kích thước có thể là nguyên nhân dẫn đến tăng áp lực nội sọ

3Triệu chứng của tăng áp lực nội sọ

Tăng áp lực nội sọ có rất nhiều biểu hiện khác nhau tùy thuộc vào mức độ ứ đọng dịch não tủy gây chèn ép nhu mô não. Một vài triệu chứng thường gặp của bệnh bao gồm:

  • Đau đầu từng cơn, nhất là vùng đỉnh đầu và hai bên thái dương.
  • Buồn nôn và nôn xuất hiện đồng thời cùng với đau đầu.
  • Mắt nhìn mờ hoặc song thị (nhìn 1 thành 2).
  • Thay đổi hành vi, dễ mất kiểm soát cảm xúc.
  • Nhịp thở, nhịp tim chậm hoặc không đều.
  • Giảm khả năng vận động và cảm giác tứ chi.
  • Co giật.
  • Lơ mơ, giảm ý thức hoặc hôn mê.
  • Tăng chu vi đầu hoặc thóp phồng ở trẻ nhỏ.

4Biến chứng của tăng áp lực nội sọ

Biến chứng của tăng áp lực nội sọ phụ thuộc vào mức độ và diễn biến của bệnh lý. Nếu lượng dịch não tủy ứ đọng nhiều hoặc bệnh diễn ra trong một thời gian ngắn sẽ có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm:

  • Chèn ép nhu mô não: dẫn đến giảm oxy và chất dinh dưỡng cần thiết cung cấp cho tế bào thần kinh hoạt động gây tổn thương thậm chí hoại tử nhu mô não.
  • Tụt kẹt não: các nhu mô não có thể di chuyển qua các khe, rãnh trong não khi áp lực nội sọ quá lớn. Điều này có thể ảnh hưởng đến trung tâm tuần hoàn và hô hấp tại não gây tử vong cho người bệnh.

5Cách chẩn đoán tăng áp lực nội sọ

Muốn chẩn đoán được tăng áp lực nội sọ và biến chứng của nó, bác sĩ sẽ dựa vào các biểu hiện lâm sàng và một số xét nghiệm phù hợp:

Thăm khám lâm sàng

Bác sĩ có thể chẩn đoán và phát hiện nguyên nhân của tăng áp lực nội sọ thông qua:

  • Hỏi về bệnh sử, tiền sử về các bệnh lý và thuốc đã và đang điều trị.
  • Diễn biến của bệnh theo thời gian.
  • Thăm khám mức độ phản xạ ánh sáng của đồng tử, cơ vận nhãn để phát hiện chèn ép nhu mô não.
  • Đánh giá tình trạng rối loạn cảm giác, vận động toàn thân.

Xét nghiệm

Một số phương pháp chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm máu là điều cần thiết để giúp bác sĩ chẩn đoán và tiên lượng bệnh:

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não: giúp đánh giá sớm các chèn ép, đè đẩy nhu mô não hoặc phù não gây tăng áp lực nội sọ.
  • Chụp cộng hưởng từ: nhằm phát hiện sớm các bệnh lý tai biến mạch máu não hoặc u não…
  • Dịch não tủy: có thể giúp bác sĩ chẩn đoán nguyên nhân gây viêm màng não, xuất huyết não… Tuy nhiên, nếu có kèm theo các triệu chứng tăng áp lực nội sọ thì bác sĩ sẽ cân nhắc chọc dịch não tủy với từng trường hợp cụ thể nhằm đảm bảo an toàn.
  • Xét nghiệm máu: giúp phát hiện các bệnh lý nhiễm trùng trong cơ thể.

Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thể chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh

Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thể chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh

6Khi nào cần gặp bác sĩ

Các dấu hiệu cần gặp bác sĩ

Tăng áp lực nội sọ là bệnh lý cần được chẩn đoán điều trị sớm để hạn chế các biến chứng nguy hiểm. Do đó, người bệnh nên đến gặp bác sĩ sớm nếu có những dấu hiệu sau:

  • Đau đầu theo cơn kéo dài.
  • Giảm thị lực hoặc nhìn đôi.
  • Nôn mửa.
  • Tê bì, yếu liệt tay chân.
  • Các dấu hiệu xuất hiện sau chấn thương vùng đầu, mặt, cổ.

Nhìn đôi (song thị) là dấu hiệu cần đến gặp bác sĩ sớm

Nhìn đôi (song thị) là dấu hiệu cần đến gặp bác sĩ sớm

Nơi khám chữa tăng áp lực nội sọ

Khi nghi ngờ các triệu chứng tăng áp lực nội sọ, người bệnh nên đến khám tại các bệnh viện, các phòng khám chuyên khoa thần kinh, hoặc các bệnh viện đa khoa uy tín tại địa phương.

Ngoài ra, có thể tham khảo một số bệnh viện lớn, uy tín dưới đây để được chẩn đoán và điều trị kịp thời:

  • Tp. Hồ Chí Minh: Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình Tp. Hồ Chí Minh, Bệnh viện Đại học Y dược Tp. Hồ Chí Minh…
  • Hà Nội: Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Quân đội Trung ương 108…

7Các liệu pháp điều trị tăng áp lực nội sọ

Tùy vào từng nguyên nhân và biến chứng của bệnh tăng áp lực nội sọ mà bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp với từng bệnh nhân khác nhau:[3]

  • Sử dụng thuốc: thuốc chống viêm corticoid, manitol hoặc một số thuốc lợi tiểu có thể giảm lượng dịch não tủy ứ đọng trong hộp sọ, giảm phù nề não.
  • Dẫn lưu dịch não tủy: nếu tăng áp lực nội sọ do rối loạn lưu thông dịch não tủy hoặc cơ thể sản xuất quá nhiều dịch, bác sĩ có thể sử dụng thiết bị đặc biệt nhằm đưa dịch não tủy ra ngoài hoặc vào ổ bụng nhằm giảm chèn ép.
  • Phẫu thuật: thường được chỉ định với bệnh nhân tăng áp lực nội sọ do chấn thương sọ não hoặc u não…

Phẫu thuật não có thể giúp giảm bớt áp lực nội sọ

Phẫu thuật não có thể giúp giảm bớt áp lực nội sọ

8Biện pháp phòng ngừa tăng áp lực nội sọ

Để phòng ngừa bệnh lý tăng áp lực nội sọ gây đe dọa đến tính mạng, bạn có thể áp dụng một số biện pháp đơn giản sau:

  • Uống thuốc, ăn uống và tập luyện theo chỉ dẫn của bác sĩ đối với người bệnh tăng huyết áp, đái tháo đườngrối loạn mỡ máu nhằm giảm nguy cơ tai biến mạch máu não.
  • Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine để tránh các bệnh truyền nhiễm gây viêm màng não.
  • Bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho não bộ, nhất là các loại vitamin và khoáng chất.
  • Khám sức khỏe tổng quát định kỳ 2 lần/năm để phát hiện bệnh sớm

Tiêm phòng vaccine có thể giảm nguy cơ viêm não, màng não dẫn đến tăng áp lực nội sọ

Tiêm phòng vaccine có thể giảm nguy cơ viêm não, màng não dẫn đến tăng áp lực nội sọ

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích về nguyên nhân và dấu hiệu của bệnh tăng áp lực nội sọ. Hãy chia sẻ thông tin này đến với những người thân và bạn bè xung quanh bạn nhé!

Nguồn tham khảo

Xem thêm

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)