Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn
Trang thông tin điện tử tổng hợp

Bạch truật có tác dụng gì? 39 bài thuốc chữa bệnh từ bạch truật

Xuất bản: 01/10/2024
Lượt xem: 1533
Thẩm định nội dung bởi

Bác sĩ Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng Nguyễn Văn Điện

Chuyên khoa: Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, Y học cổ truyền

Bác sĩ Nguyễn Văn Điện, chuyên khoa Y học cổ truyền tại Phòng khám Đa khoa chất lượng cao Tuệ Tâm. Hiện là bác sĩ kiểm duyệt bài viết của Nhà thuốc An Khang.

Bạch truật là một dược liệu có nhiều tác dụng dược lý đa dạng nên thường được sử dụng trong các bài thuốc Đông y để chữa trị các bệnh lý thường gặp. Hãy cùng đọc bài viết để xem bạch truật có tác dụng gì nhé!

1Giới thiệu về bạch truật

Dược liệu: Bạch truật.

Tên gọi khác: Sơn khương, Truật, Sơn tinh, Đông truật, Dương phu và Sơn liên.

Tên khoa học: Atractylodes macrocephala Koidz.

Họ: Cúc (danh pháp khoa học: Compositae).

Mô tả cây bạch truật

Bạch truật là một cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 0.3 – 0.8m. Cây có rễ phát triển lớn, thân thẳng và phần dưới hóa gỗ. Lá mọc cách, lá ở phần dưới có cuống dài, trong khi lá ở ngọn có cuống ngắn hơn. Phiến lá thường xẻ sâu thành ba thùy, với thùy giữa lớn hơn hai thùy bên. Lá ở ngọn thường có hình thuôn dài hoặc hình trứng, không xẻ thùy và có răng cưa nhỏ.

Hoa của cây bạch truật có màu trắng ở phần dưới và màu đỏ tím ở phần trên, nở nhiều. Quả bế, dẹp, thuôn dài và vỏ ngoài màu xám.[1]

Bạch truật là một cây thân thảo sống lâu năm

Bạch truật là một cây thân thảo sống lâu năm

Phân bố, bộ phận dùng, chế biến

Bạch truật có nguồn gốc từ Trung Quốc và được trồng nhiều tại các tỉnh như An Huy, Triết Giang, Hồ Nam, Giang Tây, Tứ Xuyên và Phúc Kiến. Tại Việt Nam, cây đã được di thực nhưng số lượng còn hạn chế. Phần dùng làm dược liệu chủ yếu là thân rễ, chỉ chọn rễ cứng chắc, có ruột màu trắng ngà và mùi thơm nhẹ.

Việc thu hái bạch truật thường diễn ra từ cuối tháng 10 đến đầu tháng 11, khi thân cây chuyển màu nâu và phần ngọn cứng dễ gãy. Cây được nhổ vào ngày nắng ráo, sau đó rễ được rửa sạch và loại bỏ rễ con cùng thân cây. Sau khi thu hoạch, rễ bạch truật được phơi hoặc sấy khô tùy phương pháp chế biến.[1]

Bạch truật có thể được chế biến bằng một số cách sau đây:

  • Theo Trung Dược Đại Từ Điển: Rễ bạch truật sau khi rửa sạch được ngâm nước trong 4 giờ, ủ kín 12 giờ cho mềm, rồi bào mỏng và phơi khô. Ngoài ra, rễ có thể được tẩm bột Hoàng thổ hoặc nước gạo đặc, sau đó phơi khô và sao vàng. Củ tươi cũng có thể phơi 15-20 ngày đến khi khô kiệt, hoặc sấy khô để bảo quản.

  • Theo Phương Pháp Bào Chế Đông Dược: Có thể chế biến theo 3 cách sau: Cách 1: Bào mỏng nguyên liệu, phơi tái và tẩm nước Hoàng thổ hoặc mật ong, sau đó sao vàng. Cách 2: Thái nguyên liệu thành lát mỏng và tiếp tục sao cho đến khi có màu cháy nhẹ. Cách 3: Rửa sạch nguyên liệu, ủ kín cho đến khi củ mềm. Sau đó, bào lại thành lát mỏng và phơi khô.

Cần lưu ý, dược liệu sau khi chế biến cần được bảo quản nơi thoáng mát, tránh ẩm để ngăn ngừa mốc.[2]

Phần dùng làm dược liệu của bạch truật chủ yếu là thân rễ

Phần dùng làm dược liệu của bạch truật chủ yếu là thân rễ

Thành phần hóa học

Bạch truật chứa nhiều thành phần hóa học đa dạng, bao gồm b-selinene, a-curcumene, b-elemol, humulene, palmitic acid, hinesol, 8b-ethoxyatractylenolide II,… Ngoài ra, bạch truật còn chứa 1.4% tinh dầu (vitamin A, atractylon, atracylenolid, atractylola, eudesmol,...).

Bạch truật chứa nhiều thành phần hóa học đa dạng

Bạch truật chứa nhiều thành phần hóa học đa dạng

2Tác dụng của bạch truật

Theo Y học cổ truyền

Theo Y học cổ truyền, bạch truật có vị hơi đắng, ngọt, cay; tính ấm, không độc, quy vào các kinh Tỳ, Vị với các công dụng như:

  • Kiện tỳ, táo thấp, ích khí, hòa trung.
  • Trừ thấp, ôn trung, an thai, lợi thủy, chỉ khát, chỉ hãn.

Từ đó, bạch truật được dùng trong chủ trị:

Theo Y học cổ truyền, bạch truật có công dụng an thai

Theo Y học cổ truyền, bạch truật có công dụng an thai

Theo Y học hiện đại

Theo các nghiên cứu của Y học hiện đại, bạch truật chứa nhiều thành phần hóa học có tác dụng dược lý. Dưới đây là một số công dụng nổi bật của bạch truật:[2]

  • Bổ ích và cường tráng: Bạch truật giúp tăng trọng lượng cơ thể, tăng khả năng thực bào, cải thiện chức năng miễn dịch, tăng bạch cầu, bảo vệ gan, và tăng tổng hợp protein ở ruột non trên chuột thực nghiệm.
  • Chống loét: Bạch truật có khả năng bảo vệ gan, ngăn ngừa giảm glycogen và ức chế loét bao tử do nhịn đói hoặc thắt môn vị.
  • Tác dụng với máu: Nghiên cứu cho thấy tác dụng trên máu của bạch truật là gây giãn mạch máu và giúp chống đông máu.
  • Lợi niệu: Bạch truật giúp ức chế tái hấp thu nước của tiểu quản thận và tăng bài tiết natri.
  • Tác dụng lên đường ruột: Bạch truật làm điều chỉnh hoạt động của ruột, giúp chữa tiêu chảytáo bón.
  • Hạ đường huyết: Glucosid kali artactylate có trong bạch truật có tác dụng làm hạ đường huyết nhưng có thể gây co giật khi dùng quá liều.
  • An thần: Liều nhỏ tinh dầu bạch truật có tác dụng an thần.
  • Chống ung thư: Tinh dầu bạch truật được chứng mình có khả năng chống ung thư trên sinh vật thí nghiệm.
  • Kháng viêm và kháng khuẩn: Bạch truật có hoạt tính chống siêu vi và ức chế một số vi khuẩn gây bệnh ngoài da.

Nhờ những tác dụng trên, bạch truật có thể được dùng để hỗ trợ tăng cường sức khỏe, bảo vệ gan, giảm loét dạ dày, điều hòa chức năng tiêu hóa và hạ đường huyết. Ngoài ra, bạch truật còn có tiềm năng sử dụng trong điều trị ung thư, kháng viêm và kháng khuẩn.

Bạch truật có thể được dùng hỗ trợ tăng cường sức khỏe và bảo vệ gan

Bạch truật có thể được dùng hỗ trợ tăng cường sức khỏe và bảo vệ gan

3Các bài thuốc chữa bệnh từ bạch truật

Lưu ý rằng trước khi sử dụng bất kì loại thảo dược hoặc dược liệu nào khác để chữa trị bệnh, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế hoặc bác sĩ y học cổ truyền. Đồng thời, tìm hiểu về cách sử dụng các loại dược liệu và liều lượng cụ thể để tránh tác dụng phụ không mong muốn.

Dưới đây là 39 bài thuốc chữa bệnh từ bạch truật mà bạn đọc có thể tham khảo:[1]

  • Trị tỳ hư gây tiêu chảy, ăn kém, mệt mỏi:

Bài thuốc 1:

Nguyên liệu: Xa tiền tử 150g, vỏ cây táo 150g, mạch môn, bạch truật, sơn dược mỗi vị 200g.

Cách dùng: Tán thành bột, uống trước khi ăn, liều lượng theo độ tuổi trẻ em.

Bài thuốc 2:

Nguyên liệu: Chỉ thực 6g, bạch truật 12g.

Cách dùng: Làm hoàn tán, uống với nước cơm, mỗi lần 4-8g, ngày dùng 2-3 lần.

Bài thuốc 3:

Nguyên liệu: Can khương 8g, cam thảo 4g, bạch truật, đảng sâm mỗi vị 12g.

Cách dùng: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

Bài thuốc 1:

Nguyên liệu: Phù tiểu mạch 20g, hoàng kỳ, bạch truật mỗi vị 12g.

Cách dùng: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

Bài thuốc 2:

Nguyên liệu: Mẫu lệ 24g, bạch truật, phòng phong mỗi vị 12g.

Cách dùng: Tán bột, dùng 8–12g mỗi lần.

  • Trị bệnh gan:

Nguyên liệu: Bạch truật tán bột.

Cách dùng: Sắc uống, liều theo bệnh lý (ung thư gan, viêm gan, xơ gan).

  • Trị chứng phù do tỳ hư:

Nguyên liệu: Sinh khương bì, bạch truật, đại phúc bì, trần bì, tang bạch bì và tang bì.

Cách dùng: Sắc uống.

  • Trị hội chứng Méniere:

Nguyên liệu: Ý dĩ, trạch tả, bạch truật mỗi vị 30g.

Cách dùng: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

  • Trị chảy dãi nhiều ở trẻ nhỏ:

Nguyên liệu: Sinh bạch truật 10g.

Cách dùng: Chưng chín, thêm đường cho trẻ uống.

  • Trị đau đùi lưng mãn tính:

Nguyên liệu: Chích sơn giáp 6g, bạch truật 30g, rượu trắng 25 độ 100ml.

Cách dùng: Sắc uống, dùng 2–3 ngày.

  • Trị phong thấp, đau nhức chân tay:

Nguyên liệu: Tang chi, phòng kỷ, bạch truật, uy linh tiên.

Cách dùng: Sắc uống.

  • An thai:

Nguyên liệu: Xuyên khung 8g, bạch truật, hoàng cầm, bạch thược, đương quy mỗi vị 12g.

Cách dùng: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

  • Trị táo bón:

Bài thuốc 1:

Nguyên liệu: Thăng ma 3g, sinh địa 30g, sinh bạch truật 60g.

Cách dùng: Sắc uống mỗi ngày 1 thang, dùng liên tục 1–4 thang.

Bài thuốc 2: Trị táo bón nặng:

Nguyên liệu: Bạch truật sống 40–200g, can khương, nhục quế, hậu phác, phụ tử, thăng ma, sinh địa.

Cách dùng: Điều chỉnh gia vị theo tình trạng bệnh, sắc uống.

  • Trị tim cứng do ăn uống quá độ:

Nguyên liệu: Chỉ thực 7 trái, bạch truật 40g.

Cách dùng: Sắc uống trong ngày, chia 3 lần uống.

  • Trị mặt đen sạm, loang lổ:

Nguyên liệu: Bạch truật.

Cách dùng: Ngâm giấm, thoa lên mặt hàng ngày.

  • Trị ngứa ngáy, ban chẩn do phong thấp:

Nguyên liệu: Bạch truật.

Cách dùng: Tán bột, uống với rượu.

  • Trị bất tỉnh do trúng phong:

Nguyên liệu: Bạch truật 160g, rượu 3 thang.

Cách dùng: Sắc còn 1 thang, uống nóng.

  • Trị mồ hôi không cầm được:

Nguyên liệu: Bạch truật.

Cách dùng: Tán bột, uống 2 lần/ngày.

  • Trị bồn chồn, bứt rứt:

Nguyên liệu: Bạch truật tán bột.

Cách dùng: Uống 4g/lần với nước.

  • Trị trẻ nhỏ nóng do tỳ hư, huyết hư:

Nguyên liệu: Cam thảo 20g, bạch truật, bạch thược, bạch phục linh mỗi vị 40g.

Cách dùng: Sắc uống với gừng và táo.

  • Trị chóng mặt, suy nhược, ăn uống kém:

Nguyên liệu: Bạch truật 1.8kg.

Cách dùng: Viên bột, uống 20 viên/lần, 3 lần/ngày. Lưu ý khi dùng bài thuốc này, cần kiêng ăn mận, đào, cải thìa và thanh ngư.

  • Trị chứng bỉ khối:

Nguyên liệu: Chỉ thiệt, hoàng bá, bạch truật mỗi vị 40g, gia giảm tùy bệnh.

Cách dùng: Tán bột, làm viên, uống 50 viên/lần với nước sôi.

  • Trị tiêu chảy lâu ngày:

Nguyên liệu: Bạch truật 6.4kg.

Cách dùng: Sắc lấy cao, uống mỗi lần 5-10ml với mật ong.

  • Trị cảm giác có nước dưới tim:

Nguyên liệu: Trạch tả 200g, bạch truật 120g.

Cách dùng: Sắc uống 3 lần/ngày.

  • Trị tỳ vị hư tổn:

Nguyên liệu: Nhân sâm 160g, bạch truật 640g.

Cách dùng: Ngâm nước, nấu thành cao, hòa với mật ong uống.

  • Trị tích trệ ngũ tạng:

Nguyên liệu: Quế tâm 320g, gừng khô 320g, bạch truật 640g.

Cách dùng: Tán bột, làm thành viên nhỏ, uống 20-30 viên/ngày với nước ấm.

  • Trị cấm khẩu do trúng phong:

Nguyên liệu: Gừng sống 20g, bạch truật 40g, trạch tả 40g.

Cách dùng: Sắc uống, dùng 1 lần/ngày.

  • Trị tay chân phù thũng:

Nguyên liệu: Táo 3 quả, bạch truật 20g.

Cách dùng: Sắc uống, dùng 3–4 lần/ngày.

  • Trị chứng tiêu chảy do thấp thử:

Nguyên liệu: Xa tiền tử, bạch truật lượng bằng nhau.

Cách dùng: Sao vàng rồi tán thành bột mịn. Mỗi lần uống 8–12g với nước.

  • Trị chứng động thai:

Nguyên liệu: Chỉ xác (sao cám) và bạch truật bằng lượng nhau.

Cách dùng: Tán thành bột mịn, trộn với nước cơm và vo thành viên to cỡ hạt ngô đồng. Mỗi lần uống 30 viên với nước nóng trước bữa ăn.

  • Trị đại tiện ra máu do trĩ, sa trực tràng, sắc mặt kém và vàng:

Nguyên liệu: Can địa hoàng 320g, bạch truật (sao với hoàng thổ) 640g.

Cách dùng: Bạch truật tán thành bột mịn, địa hoàng hấp cơm rồi nghiền nát. Trộn chung thành hỗn hợp bột và cho rượu vào, trộn đều, vo thành viên cỡ hạt ngô đồng. Uống 15 viên với nước cơm, ngày 3 lần.

  • Trị răng đau lâu ngày không khỏi:

Nguyên liệu: Bạch truật.

Cách dùng: Sắc lấy nước và ngậm, duy trì cho đến khi hết đau.

  • Trị viêm dạ dày cấp và mãn tính:

Nguyên liệu: Gừng 3g, cam thảo 15g, bạch truật 6g, hậu phác và trần bì mỗi vị 4.5g, toan táo nhân 5g.

Cách dùng: Sắc với 600ml nước, cô lại cho đến khi còn 300ml, chia làm 2 lần uống trong ngày.

  • Trị chứng đầy hơi, ăn uống không tiêu, người mệt mỏi, tỳ hư thấp trệ và đại tiện lỏng:

Nguyên liệu: Cam thảo 4g, mộc hương 4g, sa nhân 4g, thần khúc 8g, táo mèo 8g, trần bì, bạch truật, đảng sâm, kha tử, nhục đậu khấu, ý dĩ, liên nhục, phục linh mỗi vị 12g.

Cách dùng: Tán bột hoặc sắc uống.

  • Trị chứng phù nề toàn thân trong thời gian mang thai:

Chuẩn bị: Phục linh bì 20g, ngũ gia bì, gừng tươi, địa cốt bì, bạch truật mỗi vị 12g.

Cách dùng: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

  • Trị chứng tim đập nhanh, mắt mờ, ho hen có đờm do tỳ hư:

Nguyên liệu: Cam thảo, quế chi và bạch truật mỗi vị 8g, phục linh 12g.

Cách dùng: Sắc uống.

  • Giúp dưỡng huyết an thai:

Nguyên liệu: Thược dược 6g, nhu mễ, nhân sâm, hoàng cầm và tục đoạn mỗi vị 5g, sa nhân, chích cam thảo và xuyên khung mỗi vị 4g, bạch truật 10g, hoàng kỳ 15g, thục địa 10g.

Cách dùng: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

Bạch truật có nhiều ứng dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền

Bạch truật có nhiều ứng dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền

4Lưu ý khi sử dụng bạch truật

Cách dùng - liều dùng

Bạch truật có thể được dùng dưới dạng sắc hoặc hoàn tán, với liều thông thường từ 5 – 15g mỗi ngày. Trong trường hợp dùng để thông tiện, có thể sử dụng liều lớn từ 60 – 120g mỗi ngày. Tùy theo mục đích, bạch truật được sử dụng sống để táo thấp, sao cháy để cầm máu và ấm trung tiêu, tẩm nước Hoàng thổ sao để bổ tỳ hoặc mật sao để bổ tỳ nhuận phế.

Liều thông thường được khuyến cáo của bạch truật là từ 5 – 15g mỗi ngày

Liều thông thường được khuyến cáo của bạch truật là từ 5 – 15g mỗi ngày

Đối tượng cần kiêng kỵ khi sử dụng bạch truật

Bạch truật tương đối lành tính, ít tác dụng phụ, tuy nhiên đối với các đối tượng sau, cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng bạch truật và tốt nhất là nên kiêng dùng:

  • Người can thận có động khí.
  • Người táo khát hoặc đầy trướng.
  • Người âm hư hoặc có hòn khối.
  • Người khí trệ, tích tụ, đặc biệt nếu có đau bao tử do hỏa, uất kết, hoặc khó thở.
  • Người thận hư hoặc âm hư hỏa thịnh.
  • Tránh dùng chung bạch truật với thịt chim sẻ, Thái, Lý, Tùng và Thanh ngư.
  • Nếu có triệu chứng bụng ngực đầy tức, nên gia thêm sa nhân, mộc hương và trần bì.

Người khí trệ, tích tụ, đặc biệt nếu có đau bao tử nên kiêng dùng bạch truật

Người khí trệ, tích tụ, đặc biệt nếu có đau bao tử nên kiêng dùng bạch truật

Các lưu ý khác khi dùng bạch truật chữa bệnh

Dưới đây là một số điều bạn cần lưu ý trong quá trình thu mua và sử dụng bạch truật:

  • Cần mua bạch truật từ nguồn uy tín. Nếu không tự sơ chế, hãy tìm mua bạch truật từ các địa chỉ và hiệu thuốc Đông y đáng tin cậy.
  • Kiểm tra thông tin sản phẩm: Tìm hiểu về địa chỉ sản xuất, thời gian sử dụng và cách dùng.
  • Bạch truật có tác dụng làm trắng da và trị nám, nhưng không trị mụn nhọt, trứng cá hay mụn bọc.
  • Tránh sử dụng cho bệnh nhân hen suyễn.
  • Kiểm tra chất lượng: Bạch truật dễ bị mốc, nên cần thường xuyên kiểm tra và phơi sấy cẩn thận.
  • Không sử dụng vị thuốc này trong thời gian quá dài, nếu không thấy tiến triển, nên xem xét thay đổi phương pháp điều trị.

Cần tìm hiểu kỹ về nguồn gốc và chất lượng trước khi mua bạch truật

Cần tìm hiểu kỹ về nguồn gốc và chất lượng trước khi mua bạch truật

Hi vọng thông qua bài viết này chúng ta có thể hiểu rõ hơn về bạch truật cũng như những lợi ích mà nó mang lại cho sức khoẻ và cách dùng lưu ý khi sử dụng. Nếu thấy hữu ích, hãy chia sẻ bài viết đến người thân và bạn bè nhé!

Nguồn tham khảo

Xem thêm

Nguyễn Thiên Trang
02/10/2024 00:00:00
Theo Gia đình mới

Xem nguồn

Link bài gốc

Lấy link!
Banner đầu bài tin - medpro

Các bài tin liên quan

widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)