Đa u tủy xương là loại ung thư máu tăng sinh ác tính các tương bào ở tủy xương gây phá hủy các xương bên cạnh. Bệnh tạo ra nhiều ổ tiêu xương làm xương dễ gãy hơn và gây rối loạn chức năng ở nhiều cơ quan. Hãy cùng nhau tìm hiểu nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết và cách điều trị của bệnh đa u tủy xương này nhé!
1Đa u tủy xương là gì?
Đa u tủy xương là loại ung thư máu gây tăng sinh ác tính các tương bào ở tủy xương làm phá hủy cấu trúc xương xung quanh và nhiều biến chứng lên các cơ quan khác.
Các tế bào huyết tương khỏe mạnh tạo ra các kháng thể để ngăn chặn tình trạng nhiễm trùng. Bệnh đa u tủy dẫn đến tăng các globulin miễn dịch đơn dòng (loại glycoprotein thường thấy nhiều trong khối u tế bào máu) tích tụ trong máu và lấn át tế bào huyết tương khỏe mạnh.
Điều này tạo điều kiện cho tế bào ung thư phát triển gây ra nhiều ổ tiêu xương, làm xương dễ gãy hơn và làm rối loạn chức năng các cơ quan dẫn đến suy thận, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng canxi máu, suy nhược thần kinh, nhiễm trùng bội nhiễm. [1]

Đa u tủy xương là loại ung thư máu gây tăng sinh ác tính các tương bào
2 Nguyên nhân
Hiện nay vẫn chưa có sự chắc chắn về nguyên nhân gây bệnh đa u tủy xương. Tuy nhiên, có một số yếu tố nghi ngờ được cho là nguyên nhân gây nên bệnh như:
Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định
Bệnh giao tử đơn dòng MGUS hay còn gọi là bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định là một bệnh lý đặc trưng bởi sự xuất hiện của protein đơn dòng hoặc protein M trong máu người bệnh.
Những protein này được xem là những kháng thể bất thường và sự gia tăng của chúng gây lấn áp số lượng của những tế bào huyết tương khỏe mạnh.
Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định hiếm khi biểu hiện bằng những triệu chứng hoặc bệnh cảnh nặng nề và có tỷ lệ 1,5% tiến triển thành ung thư máu mỗi năm.
Các yếu tố nguy cơ
Tỷ lệ mắc đa u tủy xương trong cộng đồng có thể là 2 đến 4/100.000. Các yếu tố sau đây cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc đa u tủy xương bao gồm:
- Tuổi tác: Bệnh thường gặp ở người khoảng 60 tuổi trở lên.
- Giới tính: Tỷ lệ nam giới mắc bệnh cao gấp 1,6 lần so với nữ giới.
- Chủng tộc: Người da đen như người Châu Phi hay người Mỹ gốc Phi có khả năng phát triển bệnh đa u tủy hơn những người thuộc các chủng tộc khác.
- Tiền sử gia đình mắc bệnh đa u tủy: Nếu anh chị em hoặc cha mẹ mắc bệnh đa u tủy, bạn sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
- Bệnh giao tử đơn dòng MGUS: Đa số trường hợp mắc đa u tủy đều là biến chứng của bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định.

Bệnh thường gặp ở người khoảng 60 tuổi trở lên
3 Triệu chứng của bệnh đa u tủy xương
Đa u tủy có thể không gây ra bất kỳ triệu chứng nào trong giai đoạn đầu, nhưng giai đoạn sau người bệnh có thể gặp các triệu chứng như:[2]
- Đau xương: Đặc biệt là ở cột sống hoặc ngực.
- Gãy xương và chèn ép tủy sống: Tình trạng xương yếu đi, dễ gãy hơn. Gãy xương cột sống có thể gây chèn ép tủy sống và dây thần kinh tại đó. Vì vậy, người bệnh còn cảm thấy yếu hoặc tê ở chân tay.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, ăn mất ngon.
- Mệt mỏi.
- Sụt cân.
- Sưng mắt cá chân, bàn tay, bàn chân.
- Ngứa da.
- Nhiễm trùng thường xuyên.
- Chảy máu bất thường: chảy máu cam, chảy máu nướu răng, ra nhiều máu hơn khi tới kỳ kinh nguyệt xảy ra do bệnh ảnh hưởng tới tủy xương làm suy giảm chức năng của tế bào đông máu.
- Máu đặc bất thường: Đôi khi máu sẽ đặc hơn bình thường vì bệnh gây dư thừa protein có trong máu. Máu đặc làm người bệnh bị mờ mắt, nhức đầu, chóng mặt, hụt hơi.
4 Biến chứng nguy hiểm
Các biến chứng của đa u tủy bao gồm
- Nhiễm trùng.
- Các vấn đề xương khớp: Xương dễ gãy, đau xương, loãng xương.
- Suy giảm chức năng thận.
- Thiếu máu: Khi các tế bào u tủy lấn át các tế bào máu bình thường, đa u tủy cũng có thể gây thiếu máu và các vấn đề về máu khác.

Gãy xương là một trong những biến chứng nguy hiểm của đa u tủy xương
5Cách chẩn đoán
- Xét nghiệm máu.
- Điện di protein huyết thanh và nước tiểu: Được thực hiện với mẫu nước tiểu trong khoảng 24 giờ để xác định về protein đơn dòng M - protein.
- Hình ảnh học: chụp X - quang, PET, MRI toàn thân nhằm phát hiện ra các ổ tiêu xương.
- Kiểm tra tủy xương: Bằng cách chọc và sinh thiết tủy xương xác định được chính xác tính chất của khối u. [3]

Kiểm tra tủy xương giúp phát hiện các khối u
6 Khi nào cần gặp bác sĩ?
Các dấu hiệu cần gặp bác sĩ
Đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị đa u tủy xương kịp thời khi gặp các triệu chứng như:
- Đau xương dai dẳng (đặc biệt ở lưng và ngực).
- Thường xuyên chảy máu mũi hay chảy máu chân răng, nướu răng một cách bất thường.
- Có dấu hiệu bị nhiễm trùng.
Nơi khám chữa đa u tủy xương
Nếu gặp các dấu hiệu nêu trên, bạn nên đến các cơ sở y tế gần nhất hoặc các bệnh viện đa khoa tại địa phương để được thăm khám.
Ngoài ra, có thể tham khảo một số bệnh viện lớn, uy tín dưới đây để được chẩn đoán kịp thời:
- TP. Hồ Chí Minh: Bệnh viện Ung bướu TP HCM, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Đại học Y dược TP HCM, Bệnh viện huyết học...
- Hà Nội: Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện K, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Viện Huyết học Trung ương...
6 Các phương pháp chữa đa u tủy xương
Điều trị đa u tủy âm ỉ
Đa u tủy nhưng không có bất kỳ triệu chứng nào còn được gọi là đa u tủy âm ỉ. Tình trạng này có thể không cần tiến hành điều trị ngay.
Thay vào đó, bệnh nhân sẽ được đề nghị tái khám định kỳ để làm các xét nghiệm máu và nước tiểu để được theo dõi về tình trạng tiến triển của bệnh.
Các phương pháp thường được sử dụng
- Liệu pháp nhắm trúng đích: Là liệu pháp điều trị ung thư bằng cách sử dụng các thuốc làm hạn chế sự tăng trưởng và lan tràn của bệnh.
- Liệu pháp miễn dịch: Dùng thuốc kích hoạt hệ thống miễn dịch của cơ thể để tấn công ung thư .
- Hóa trị, xạ trị.
- Corticoid: Thuốc corticosteroid điều chỉnh hệ thống miễn dịch để kiểm soát tình trạng viêm hay nhiễm trùng trong cơ thể.
- Cấy ghép tủy xương: Ghép tủy xương hay còn gọi là ghép tế bào gốc. Tế bào gốc là tế bào có khả năng biệt hóa thành một vài loại tế bào, trong đó có tế bào tủy xương. Cấy ghép tủy xương giúp cơ thể có được tế bào gốc mới khỏe mạnh hơn.

Cấy ghép tủy xương là một trong những phương pháp điều trị đa u tủy xương
Điều trị biến chứng
Vì đa u tủy có thể gây ra một số biến chứng nên các bác sĩ cũng sẽ chỉ định điều trị dựa trên triệu chứng như:
- Đau xương: Thuốc giảm đau, xạ trị và phẫu thuật có thể giúp kiểm soát cơn đau xương.
- Biến chứng ở thận: Suy thận nặng có thể cần lọc máu.
- Nhiễm trùng: Kháng sinh và steroid liều cao có thể điều trị tình trạng nhiễm trùng và giảm viêm.
- Tiêu xương: Thuốc tạo xương để giúp ngăn ngừa tình trạng mất xương.
- Thiếu máu: Dùng thuốc bổ máu để tạo thêm hồng cầu.
7 Chăm sóc người bệnh đa u tủy
Khi chăm sóc bệnh nhân đa u tủy có thể để họ thực hiện một số bước để hỗ trợ sức khỏe, bao gồm:
- Chế độ dinh dưỡng hợp lý vì bệnh có thể khiến người bệnh mắc các vấn đề về tiêu hóa nên cần chia nhỏ bữa ăn hằng ngày thành 4 tới 5 bữa.
- Bổ sung canxi và vitamin D.
- Nói không với hút thuốc và chất kích thích khác.
- Nghỉ ngơi đầy đủ.
- Tập thể dục thường xuyên.
- Giữa tâm trạng luôn vui tươi.
- Khám sức khỏe định kỳ.

Người bệnh nên tập thể dục thường xuyên để cải thiện tình trạng sức khỏe bản thân
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về căn bệnh đa u tủy xương. Nếu thấy bài viết hữu ích hãy chia sẻ cho người thân, bạn bè ngay nhé!
Nguồn tham khảo
Xem thêm 